Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit

Bài 3/21: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.

Đáp án:

Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2, vì CO2 và SO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3, CaSO3 còn CO không tác dụng với Ca(OH)2, ta thu được CO tinh khiết

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 9 - Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT Lớp 9 Môn : Hoá học TiÕt 8- Bài 5 : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Tính chất hoá học của oxit : Oxit bazơ + Axit Muối + nước Muối Bazơ ( dd ) + Nước + Oxit axit (1) (2) (3) Oxit axit Axit ( dd ) + Oxit bazơ + Bazơ ( dd ) + Nước (1) (3) (2) * . ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ cho s¬ ® å trªn . 2. Tính chất hoá học của Axit : Axít Màu đỏ Muối + nước Muối + nước Muối + hiđro (2) + Kim loại + Quì tím + Oxit bazơ + Bazơ (4) (3) + Muối Lưu ý : H 2 SO 4 đặc có những tính chất hoá học riêng : Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí Hiđro 6H 2 SO 4 (®/ nãng ) + 2Fe (r)  Fe 2 (SO 4 ) 3 ( dd ) + 3SO 2 (k) + 6H 2 O (l) - Tính háo nước : C 12 H 22 O 11 12 C + 11H 2 O H 2 SO 4(đặc) *. ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ cho s¬ ® å trªn . (1) (5) II. BÀI TẬP Bài 1/21. Có những oxit sau : SO 2 , CuO , Na 2 O, CaO , CO 2 . Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với : a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiđroxit Viết các phương trình hoá học . SO 2 + H 2 O H 2 SO 3 b. CuO + 2HCl CuCl 2 + H 2 O Na 2 O + H 2 O 2NaOH Na 2 O + 2HCl 2NaCl + H 2 O CaO + H 2 O Ca(OH) 2 CaO + 2HCl CaCl 2 + H 2 O CO 2 + H 2 O H 2 SO 3 c. SO 2 + 2NaOH Na 2 SO 3 + H 2 O CO 2 + 2NaOH Na 2 CO 3 + H 2 O Bài 4/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Giải thích câu trả lời đó ? a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng . -> SO 2 , Na 2 O, CaO , CO 2 . -> CuO , Na 2 O, CaO . -> SO 2 , CO 2 . THỜI GIAN 5 PHÚT HẾT GIỜ NHÓM 1 NHÓM 2 Bài 3/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Giải thích câu trả lời đó ? a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng . Đáp án : a. H 2 SO 4 + CuO  CuSO 4 + H 2 O -> cứ 1 mol H 2 SO 4  thu được 1 mol CuSO 4 b. 2H 2 SO 4 ( đ/n ãng ) + Cu (r )  CuSO 4 ( dd ) + SO 2 (k) + 2H 2 O (l) -> cứ 2 mol H 2 SO 4  thu được 1 mol CuSO 4 => phương pháp (a) là tiết kiệm được H 2 SO 4 NHÓM 2 Bài 3/21: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp , có lẫn tạp chất là các khí CO 2 và SO 2 . Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất ? Viết các PTHH. Đáp án : Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 . CO 2 và SO 2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH) 2 , vì CO 2 và SO 2 tác dụng với Ca(OH) 2 tạo CaCO 3 , CaSO 3 còn CO không tác dụng với Ca(OH) 2, ta thu được CO tinh khiết PTHH: CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 + H 2 O SO 2 + Ca(OH) 2  CaSO 3 + H 2 O Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng : a. Phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học . b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ ? Viết phương trình hoá học . A. H 2 O B. CuO C. Na 2 O , D. CO 2 E. P 2 O 5 Đáp án : a. Cả 5 ôxit : 2H 2 + O 2  2H 2 O 2Cu + O 2  2CuO 4Na + O 2  2Na 2 O C + O 2  CO 2 4P + 5O 2  2P 2 O 5 b. CuO , CO 2 có thể được điều chế bằng phản ứng phân huỷ : Cu(OH) 2 CuO + H 2 O CaCO 3 CaO + CO 2 t 0 t 0 NHÓM 2 H­íng dÉn VỀ NHÀ: DỈn dß : - Làm lại các bài tập cßn l¹i trong sách giáo khoa tr ang 21. Ôn tập kĩ phần tính chất của oxit , axit để tiết sau kiểm tra 45 phút . ChuÈn bÞ tr­íc bµi thùc hµnh ( bµi 6) Bài 5/ 21: Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH. Ghi điều kiện của phản ứng , nếu có . SO 2 H 2 SO 3 Na 2 SO 3 SO 2 S SO 2 SO 3 H 2 SO 4 Na 2 SO 3 Na 2 SO 4 BaSO 4 (1) (2) (4) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10) + O 2 + O 2 + Na 2 O + H 2 O + Na 2 SO 3 + H 2 O + Na 2 O + H 2 SO 4 + Na 2 O + BaCl 2 CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_9_bai_5_luyen_tap_tinh_chat_hoa_hoc_cua_ox.ppt
Giáo án liên quan