Bài giảng Hóa học 10 - Bài 21: Clo

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.

- Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí, tan nhiều trong nước còn gọi là nước clo có màu vàng nhạt.

- Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, etanol, cacbon tetraclorua.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 10 - Bài 21: Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THAO GIẢNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ GV: NGUYỄN ĐỨC HIẾU LỚP DẠY: 10A 12 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Hãy cho biêt tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là gì? Giải thích vì sao có tính chất đó? CLO Bài 22 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VI. ỨNG DỤNG V. ĐIỀU CHẾ ? I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc. - Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí, tan nhiều trong nước còn gọi là nước clo có màu vàng nhạt. - Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, etanol, cacbon tetraclorua. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Cấu hình electron: 1. Tác dụng với kim loại 2. Tác dụng với hiđro 3. Tác dụng với nước Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16), chỉ đứng sau flo (3,98) và oxi (3,44). KL: Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh. 1. Tác dụng với kim loại Khí clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua. 2. Tác dụng với hiđro Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo không tác dụng với hiđro. Khi được chiếu sáng bởi a/s mặt trời phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ. (Xem TN) KL: Trong các phản ứng với kim loại và với hiđro, clo thể hiện tính oxi hoá mạnh. 3. Tác dụng với nước Khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơ KL: Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35 Cl (75,77%) và 37 Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5. - Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất, nhiều nhất là muối natri clorua có trong nước biển và muối mỏ. Hợp chất khác của clo cũng phổ biến trong tự nhiên như khoáng cacnalit KCl.MgCl 2 .6H 2 O VI. ỨNG DỤNG - Khí clo dùng để diệt trùng nước sinh hoạt. - Một lượng lớn clo được dùng để sản xuất các hoá chất hữu cơ như: cacbon tetraclorua , dicloetan. Sản xuất thuốc diệt côn trùng, các loại chất dẻo, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp. - Clo được dùng sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng: nước Gia-Ven, clorua vôi và sản xuất các hoá chất vô cơ như HCl, KClO 3 V. ĐIỀU CHẾ 1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm 2. Sản xuất clo trong công nghiệp 1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh như mangan đioxit (MnO 2 ) hoặc kali pemanganat rắn (KMnO 4 ). H ình 5.3 2. Sản xuất clo trong công nghiệp - Trong công nghiệp, Clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch bão hoà muối ăn có màng ngăn. (Hình 5.4) CỦNG CỐ Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào sau đây? A. NaCl B. HCl C. KClO 3 D. KMnO 4 CỦNG CỐ Câu 2: Khí clo tác dụng với sắt tạo ra muối nào sau đây? A. FeCl B. FeCl 2 C. FeCl 3 D. FeCl 4 CỦNG CỐ Câu 3: Phát biểu nào về phản ứng sau là đúng? A. Clo đóng vai trò là chất oxi hoá B. Clo đóng vai trò là chất khử. C. Clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Nước đóng vai trò chất khử. CỦNG CỐ Câu 4: Trong công nghiệp clo được sản xuất bằng cách nào sau đây? A. Điện phân dung dịch muối ăn. B. Điện phân nước biển. C. Điện phân axit HCl. D. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn. SAI 1 2 3 4 ĐÚNG 1 2 3 4 CH ÚC NGÀY CUỐI TUẦN VUI VẺ, HẠNH PHÚC

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_10_bai_21_clo.ppt