Bài giảng Hóa 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí

Em có biết?

Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô vào dự giờ lớp 8 c H H H H TRƯỜNG THCS EaTul Câu1: Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất KIỂM TRA BÀI CŨ Công thức chuyển đổi : m = n x M (g) Trong đó : n : là lượng chất ( số mol) M : là khối lượng mol của chất (g). m : là khối lượng chất (g) n = ( mol) m M ; M = (g) m n Câu2: Hãy tính : a. Số mol của 22g CO 2 b.Số mol của 2,8 l khí CH 4 ( đktc ) Bài giải : a, M CO 2 = 44 gam m c 0 2 22 n CO 2 = = = 0,5mol M C0 2 44 Sô ́ mol của 22 gam CO 2 là : b. Sô ́ mol của 2,8 l CH 4 ( ñktc ) là : V CH 4 2,8 n CH 4 = = = 0,125mol 22,4 22,4 => §Æt vÊn ®Ò Khi nghiªn cøu vÒ tÝnh chÊt cña mét chÊt khÝ nµo ® ã,mét c©u hái ® Æt ra lµ chÊt khÝ nµy nÆng hay nhÑ h¬n chÊt khÝ ®· biÕt lµ bao nhiªu,hoÆc nÆng hay nhÑ h¬n kh«ng khÝ bao nhiªu lÇn ? ? T¹i sao qu ¶ bãng b¬m khÝ Hi®r « th × bay ®­ îc H 2 H 2 H 2 H 2 CO 2 CO 2 Cßn qu ¶ bãng b¬m khÝ CO 2 th × kh«ng bay ®­ îc Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ HÓA 8 * T ừ công thức (1), các em hãy rút ra biểu thức tính M A, , M B . *Ta so sánh khối lượng mol của khí A(M A ) với khối lượng mol của khí B(M B ) Hay: M A M B d A /B = - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. (1) 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? => - Từ công thức (1), (2)=> (3) Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . * T ừ công thức (1), các em hãy rút ra biểu thức tính M A, , M B . Hay: M A M B d A /B = d A /B >1 : Khí A . khí B dA /B<1 : Khí A .. khí B dA /B=1 : Khí A .. khí B Em h ãy dùng những từ : nặng hơn , nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau : nặng hơn bằng nhẹ hơn Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ *Ta so sánh khối lượng mol của khí A(M A ) với khối lượng mol của khí B(M B ) Nếu d A /B >1 : Khí A . khí B dA /B<1 : Khí A .. khí B dA /B=1 : Khí A .. khí B nặng hơn bằng nhẹ hơn - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. (1) 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? => - Từ công thức (1), (2)=> (3) Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . Bài làm : BiÕt: M CO 2 = 44g , M H 2 = 2g Bài tập 1: Cho biết khí CO 2 , nặng hay nhẹ hơn khí H 2 bao nhiêu lần ? - Khí CO 2 nặng hơn khí H 2 22 lần d A /B = M CO 2 M H 2 = 44 2 = 22 Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Nếu d A /B >1 : Khí A . khí B dA /B<1 : Khí A .. khí B dA /B=1 : Khí A .. khí B nặng hơn bằng nhẹ hơn - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. (1) 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? => - Từ công thức (1), (2)=> (3) Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau : M A d A/H2 1 64 2 22 3 16 4 16 32 44 8 32 Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây ? CO 2 ; SO 2 ; O 2 ; Cl 2 ; CH 4 ; SO 3 SO 2 CO 2 CH 4 O 2 Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Nếu d A /B >1 : Khí A . khí B dA /B<1 : Khí A .. khí B dA /B=1 : Khí A .. khí B nặng hơn bằng nhẹ hơn - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. (1) 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? => - Từ công thức (1), (2)=> (3) Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . khí cầu Bong bóng bay Cho biết người ta đã bơm khí nào vào khí cầu và bóng bay để những vật thể này bay đươc ? Giải thích ? Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Nếu d A /B >1 : Khí A . khí B dA /B<1 : Khí A .. khí B dA /B=1 : Khí A .. khí B nặng hơn bằng nhẹ hơn - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. (1) 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? => - Từ công thức (1), (2)=> (3) Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B . (1) => 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. - Từ công thức (1), 2. B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Từ công thức (1) nếu thay khí B là không khí , hãy viết công thức tính tỉ khối khí A so với không khí ? Trong đó M kk là khối lượng mol trung bình của không khí . Thay giá trị M kk vào công thức trên ? (2) Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ (2)=> (3) (1) => 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. - Từ công thức (1), 2. B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Từ công thức (2) rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí ? => (2) Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Bài làm : BiÕt: M CO 2 = 44g , M H 2 = 2g - Khí CO 2 nặng hơn không khí sắt xỉ 1,52 lần d A /B = M CO 2 29 = 44 29 = 1,52 (2)=> (3) (1) => 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. - Từ công thức (1), 2. B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? => (2) Bài tập 3: Cho biết các khí: SO 2 , Cl 2, N 2,, CH 4 nặng hay nhẹ hơn kh ông khí bao nhiêu lần ? Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ (2)=> (3) Bài tập 3: Cho biết các khí :SO 2 , Cl 2, N 2,, CH 4 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Giải : Kết luận : 29 M 2069 , 2 64 ) ( 64 2 16 32 2 2 / ≈ = = => = ´ + = SO kk SO SO 2 M d g M Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ 448 , 2 29 71 ) ( 71 2 5 , 35 2 2 2 / ≈ = = = ´ = kk Cl kk Cl kk Cl M M d g M => d N 2 /KK = M N 2 29 = 28 29 = 1 M N 2 = 2 X 14 =28 (g) => d CH 4 /KK = M CH 4 29 = 16 29 ≈ 0,05 M CH 4 = 12 X 4 =16 (g) => - Khí SO 2 nặng hơn không khí ≈ 2,206 lần - Khí Cl 2 nặng hơn không khí ≈ 2,44 lần - Khí N 2 bằng không khí = 1 lần - Khí CH 4 nhẹ hơn không khí ≈ 0,55 lần C âu4: Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ : Ch ất lỏng Khí A Khí A được thu trong t h í nghiệm trên có thể là khí nào trong số các khí sau ( cho là đúng )? a) O 2 c) H 2 b) CO 2 d) C 3 H 6 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. - Từ công thức (1), => 2. B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? => (2) (1) Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ (2)=> (3) Bài tập : Hợp chất A có tỉ khối đối với khí hidro là 17.Hãy cho biết 5,6 lit khí A(ở đktc ) có khối lượng bằng bao nhiêu (g)? Bài giải  Từ dA/H 2 =17  M A = d A/ H 2 x M H 2 = 17 x 2 = 34 (g) (2)  Biểu thức để tính khối lượng .  m A = n A x M A (3) (1) và (2) thay vào (3)  m A = n A x M A = 0,25 x 34 = 8,5(g)  Từ V = 5,6 l  n A = (mol) (1) V A = 5,6 l - Biết : d A/H 2 =17 m A = ? 1 . B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Trong đó : d A /B : tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A M B : Khối lượng mol của khí B. - Từ công thức (1), => 2. B ằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? => (2) (1) Em có biết ? Trong l òng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ , sinh ra khí cacbon đioxit CO 2 . Khí CO 2 không màu , không có mùi , không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật . Mặt khác , khí CO 2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần . Vì vậy khí CO 2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi , trên nền hang sâu . Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống . Tiết 29: Bài 20: TÆ KHOÁI CUÛA CHAÁT KHÍ Làm các bài tập về nhà : Bài1,2, 3 SGK và nghiên cứu bài tiết học hôm sau VỀ NHÀ Chúc quý thầy cô giáo cùng các em học sinh sức khỏe

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_8_bai_20_ti_khoi_cua_chat_khi.ppt