I.Tính chất hoá học.
• - Tương đối trơ về mặt hoá học(có các liên kết C-C, C-H bền vững): ở nhiệt độ thường không pư axit, bazơ, chất oxi hoá mạnh.
• - Tham gia pư thế, tách, oxi hoá nhờ xúc tác.
Có 4 ống nghiệm :
Ống 1 chứa dd KOH
Ong 2 chứa dd H2SO4
Ống 3 chứa dd KMnO4
Ond 4 chứa dd Br2
Cho vào ống nghiệm một ít octan (C8H18) ,lắc đều rồi để yên.Hỏi có hiện tượng gì?
17 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa 11 Nâng cao - Bài 35: Ankan Tính chất hoá học điều chế và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 35
ANKAN: Tính chất hoá học
đđĐiều chế ứng dụng
Điều chế và ứng dụng
Tính chất hoá học
I.Tính chất hoá học .
- Tương đối trơ về mặt hoá học( có các liên kết C-C, C-H bền vững ): ở nhiệt độ thường không pư axit , bazơ , chất oxi hoá mạnh .
- Tham gia pư thế , tách , oxi hoá nhờ xúc tác .
Có 4 ống nghiệm :
Ốáng 1 chứa dd KOH
Oáng 2 chứa dd H2SO4
Ống 3 chứa dd KMnO4
Oánd 4 chứa dd Br2
Cho vào ống nghiệm một ít octan (C8H18) ,lắc đều rồi để yên.Hỏi có hiện tượng gì ?
Không pu ,
Không pu ,
Không pu ,
Mất màu dd
Pư thế
Pứ thế H = halogen pư halogen hoá .
Sản phẩm chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
C n H 2n+2 + zX 2 C n H 2n-z X z + zHX
(pư đặc trưng của ankan)
Clo thế halogen ở các bậc khác nhau .:
Brom hầu như chỉ thế H ở C bậc cao .
Flo pư mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C, HF.
Iot quá yếu nên không pư với ankan .
CH 4 + Cl 2 CH 4 + Cl 2 CH 4 + Cl 2 CH 4 + Cl 2 C 3 H 8 + Br 2 C 3 H 8 + I 2 C 2 H 4 + F 2
CnH2n+2 + zX2 CnH2n-zXz + zHX
Pư nitro hoá
C n H 2n+2 + xHNO 3 C n H 2n+2-x (NO 2 ) x + xH 2 O
Vd : CH 4 + HNO 3 CH 3 NO 2 +H 2 O
‡ . Cơ chế pư halogen hoá ankan pư clo hoá và brom hoá xảy ra theo cơ chế gốc - dây chuyền . Gồm các bước : bước khơi mào bước phát triển dây chuyền bước đứt dây chuyền
C n H 2n+2 C n H 2n + H 2
(n>=2)
C 2 H 6 C 2 H 4 +H 2
Dưới td của nhiệt và xúc tác(Cr2O3, Fe, Pt), các ankan không những bị tách hidro tạo thành hidrocacbon không no mà còn bị gãy cácliên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn .
2. Pư tách ( gãy các liên kết C-C, C-H)
3. Pư oxi hoá
A.Pư cháy
2C n H2n+2 + (3n+1)O2 2nCO2 + (2n+2)H 2 O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
B. Oxi hoá hữu hạn
CH4 + O2 HCHO + H2O
Các ankan đầu dãy đồng đẳng rất dễ cháy toả nhiều nhiệt . Khí CO 2 , hơi nước , nhiệt tạo ra nhanh nên có thể gây nổ . Nếu không đủ oxi , ankan bị cháy không hoàn toàn , khi đó ngoài CO2, H2O còn tạo ra sản phẩm như CO, muội than không những làm giảm năng suất toả nhiệt mà còn gây hại cho môi trường .
Khi có xúc tác thích hợp ,
ankan bị oxi hoá không hoàn toàn
trở thành dẫn xuất chứa oxi
CH4 + O2 HCH=O + H2O
II. ĐIỀU CHẾ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a. Trong công nghiệp Mêtan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ .
b. Trong phòng thí nghiệm có nhiều cách:từ nhôm oxit , nhôm cacbua , nung natri axetat với vôi tôi xút , từ C, H 2 , Từ Al 2 O 3 , Al 4 C 3 2Al 2 O 3 + 9C Al 4 C 3 + 6COAl 4 C 3 + 12H 2 O 4Al(OH) 3 + 3CH 4 Từ natri axetat và vôi tôi xút CH 3 COONa + NaOH CH 4 + Na 2 CO 3 Từ C,H 2 C + 2H 2 CH 4
2.Ứng dụng
Cảm ơn đã lắng nghe ,
Các bạn dễ thương của tụi này ! Kiss một cái thưởng nè
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_11_nang_cao_bai_35_ankan_tinh_chat_hoa_hoc_die.ppt