Bài giảng Hình học 8 - Tiết 5-6: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân (2đ)

2. Tính chất của hình thang cân (4đ).

3. Phát biểu nhận xét về hình thang? (4đ).

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 8 - Tiết 5-6: Đường trung bình của tam giác, của hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP ĐỒNG HỚI KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân (2đ) 2. Tính chất của hình thang cân (4đ). 3. Phát biểu nhận xét về hình thang? (4đ). 1. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 2. Tính chất của hình thang cân: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau. TRẢ LỜI 3. Nhận xét về hình thang: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì có hai cạnh bên song song và bằng nhau. Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình bên). ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không? B C TIẾT 5; 6 1. Đường trung bình của tam giác 2. Đường trung bình của hình thang §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ?1 Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí điểm E trên cạnh AC 1. Đường trung bình của tam giác: A B C D E Đường thẳng DE có những điều kiện gì? DE đi qua trung điểm 1 cạnh DE song song với cạnh thứ hai Đường thẳng DE có tính chất gì?  DE đi qua trung điểm cạnh thứ ba §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG  Định lý 1: GT ABC, AD = DB, DE // BC KL AE = EC 1. Đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Định lý 1: GT ABC, AD = DB, DE // BC KL AE = EC 1. Đường trung bình của tam giác: F 1 1 1  Chứng minh: Qua E, kẻ EF // AB (F BC) DEFB là hình thang (vì DE//BF) có DB // EF  DB = EF (hình thang có hai cạnh bên song song)  AD = EF do AD =DB (gt) Xét ADE và EFC, có: (đồng vị) mà AD = EF(cmt) (đồng vị) (đồng vị) nên Vậy ADE = EFC (g – c – g)  AE = EC Vậy E là trung điểm của AC. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Bài tập: 1. Đường trung bình của tam giác: Trong mỗi hình dưới đây phải bổ sung thêm điều kiện gì để EA = EC? Thêm DE // BC thì AE = EC Thêm AD = DB thì AE = EC §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG  Định nghĩa: 1. Đường trung bình của tam giác: DE là đường trung bình của ABC Quan sát ABC trên hình vẽ nêu giả thiết đã có? Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác ABC có: AD = DB AE = EC Trong tam giác có mấy đường trung bình? Trong tam giác có 3 đường trung bình §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ?2 Cho tam giác ABC lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc để kiểm tra góc ADE và góc B, dùng thước chia khoảng đo độ dài DE và BC. Rút ra nhận xét. 1. Đường trung bình của tam giác: A B C E D  DE // BC ABC, có: AD = DB(gt) Giải AE = EC(gt) Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC Sđ DE = 2cm Sđ BC = 4cm §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG  Định lý 2: 1. Đường trung bình của tam giác: A B C E D Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. GT ABC, AD = DB, AE = EC KL DE//BC,DE = §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Định lý 2: GT ABC, AD = DB, AE = EC KL DE//BC,DE = 1. Đường trung bình của tam giác: A B C E D Chứng minh: Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF. ADE = CFE (c – g – c) Mà AD = DB Ta có:  DB = CF Hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//CF hay BD // CF  BDFC là hình thang. Hình thang BDFC có hai đáy BD = FC nên hai cạnh bên DF và BC song song và bằng nhau. Do đó: DE //BC, §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ?3 Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE bằng 50m, tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ  Giải Trong ABC, có: AD = DB (gt), AE = EC (gt) Nên DE là đường trung bình của ABC (đl)  BC = 2 DE  BC = 5 . 50 = 100(m) Vậy BC = 100m 1. Đường trung bình của tam giác: Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình bên). ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không? B C Còn có cách nào để tính khoảng cách giữa hai điểm B và C không? §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Bài tập:  Giải Trong ABC, có: Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên KI // BC Ta lại có: AK = KC Nên AI = IB (đl1) Vì IB = 10cm Vậy AI = 10cm hay x = 10cm 1. Đường trung bình của tam giác: Bài 20 trang 79 SGK Tìm x trên hình vẽ: cm §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa, định lý 1; 2. Chứng minh lại định lý 1 và định lý 2. Làm bài tập 21; 22 trang 79 SGK Hướng dẫn bài tập: Bài 21: Áp dụng định lý 2 vào tam giác OAB Bài 22: Áp dụng định lí 2 vào BDC Áp dụng định lí 1 vào AEM THỰC HIỆN THÁNG 09 . 2011

File đính kèm:

  • ppttvqui2011(1).ppt
Giáo án liên quan