Bài giảng Hình học 6 - Nguyễn Thị Thanh Lệ - Tiết 10: Luyện tập

(1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

(2) Nếu AM+MB=AB thì

(3) Nếu 3 điểm A,M,B thẳng hàng và AM+MB AB

thì

(4) Trong ba điểm thẳng hàng có điểm hai điểm còn lại.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Nguyễn Thị Thanh Lệ - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUÙC MệỉNG THAÀY COÂ VEÀ Dệẽ GIễỉ LễÙP 65 Bài giảng hình học 6 Tiết 10 – luyện tập Giaựo vieõn Nguyeón Thũ Thanh leọ AM+MB=AB điểm M nằm giữa hai điểm A và B một và chỉ một nằm giữa Kiểm tra bài cũ điểm M không nằm giữa hai điểm A và B Điền tiếp vào dấu (…) để được khẳng định đúng: II. Bài tập áp dụng Baứi 47/121sgk Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF . Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So saựnh EM vaứ FM? Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết AN = BM. So sánh AM và BN. (H.52(sgk)) *Cho : M naốm giửừa A vaứ B, N naốm giửừa A vaứ B, AN = BM *Hỏi: So sánh AM và BN? Bài 49(sgk/121) 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng * Trường hợp 1 Bài 49/121sgk: *Cho : M nằm giữa A và B. N nằm giữa A và B; AN = BM *Hỏi: So sánh AM và BN? Bài 49(sgk/121) AM = BN AN + NB = AB AM + MB = AB M nằm giữa A và B N nằm giữa A và B a, Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1) Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB (2) Từ (1) và (2) có: AM + MB=AN + NB Vậy AM=BN Bài giải AM = BN BM= BN + MN AN = AM+ MN M nằm giữa A và N N nằm giữa M và B *Cách 2 mà AN = MB  AM = NB II. Bài tập áp dụng * Trường hợp 1 Bài 49(sgk/121) Mở rộng: (1). AB=AM+MN+NB (h1) * Vì M nằm giữa A và B  AB = AM + MB (2) * Vì N nằm giữa M và B  MB = MN + NB (3) Từ (2) và (3)  (1) đúng *Trường hợp 2: * Mở rộng: AB = AN+NM+MB 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng * AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B. Baứi 47/121sgk 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. Bài 51(sgk/122) T A V . . . 1cm 2cm 3cm Bài 51(sgk/122) *Cho: TA=1cm, VA=2cm, VT=3 cm. *Hỏi : Vẽ T,V,A trên 1 đường thẳng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. B1: Vẽ đường thẳng a, lấy T thuộc a. B3: Vẽ điểm V cách T 3cm vaứ caựch A 2cm. B2:Vẽ điểm A cách T 1cm. Ta có: TA+VA=1+2 = 3cm, mà VT= 3cm TA + VA = VT Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V và T. BT*Cho TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm. *Hỏi: Trong 3 điểm V,A,T coự điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại khoõng?Vỡ sao? Phương pháp: 1.Tính TA+VA so sánh với TV 2.Tính TA+TV so sánh với VA 3.Tính VA+TV so sánh với TA Baứi 49/121sgk 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. Bài 51(sgk/122) 2. TA+TV VA 3. VA+TV TA 1. TA+VA TV *Xét 3 trường hợp có: *Trong 3 điểm V,A,T không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Baứi 47/121sgk Baứi 49/121sgk Bài taọp theõm: Lớ luaọn tửụng tửù, ta coự: - T khoõng naốm giửừa V vaứ A - V khoõng naốm giửừa T vaứ A *Vụựi TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 4cm. Vaọy: 3 ủieồm V, A, T khoõng thaỳng haứng. 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng * AM+MB =AB M nằm giữa A và B. * A,M,B thẳng hàng và AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B. 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. Bài 47(sbt/102) Chọn câu trả lời đúng: Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A và B thì: a, AB+BC=AC b, AC+CB=AB c, BA+AC=BC Câu trả lời đúng là b. Đúng khi B nằm giữa A và C Đúng khi A nằm giữa B và C 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. Bài 51(sgk/122) Bài 47/102(sbt) Bài taọp theõm: 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. C1: Tính độ dài rồi so sánh. C2: Suy luận bằng tổng độ dài. (Đo độ dài rồi dự đoán) *Kiến thức cần nhớ Bài 51(sgk/122) Bài 47/102(sbt) 1.Cách tính độ dài đoạn thẳng: +B1:Tìm heọ thức liên hệ giữa đoạn thẳng cần tính với các đoạn thẳng đã biết độ dài. +B2: Thay số tính và kết luận. 2. Nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm: 3. Hai cách so sánh 2 đoạn thẳng : Bài taọp theõm: 1.Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng II. Bài tập áp dụng 2. Dạng 2: Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. 3.Hướng dẫn về nhà - xem laùi caực daùng baứi ủaừ sửỷa - Laứm caực baứi 49 (coứn laùi); baứi 50 /sgk - Laứm caực baứi 49; 51/SBT - Tieỏt sau: chuaồn bũ baứi “veừ ủoaùn thaỳng cho bieỏt ủoọ daứi” Bài 51(sgk/122) Bài 47/102(sbt) Bài taọp theõm:

File đính kèm:

  • pptLUYEN TAP TIET 10 HINH HOC 6.ppt
Giáo án liên quan