Bài giảng Hình học 11 Bài 1 tiết 13: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

 Biểu diễn một mặt phẳng

 Thường dung chữ cai in hoa hoac chữ cai Hi lạp đat trong dau ngoac ( ) đe đat ten cho mặt phẳng.

 Ví du: (P), (Q), (α), ( b),

 

ppt26 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hình học 11 Bài 1 tiết 13: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IIĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONGBài 1 – Tiết 13 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGMột số vật thể trong khơng gianI- Khái niệm mở đầu1. Mặt phẳng:Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn. Mô tả một phần mặt phẳng bởi những hình ảnh như là: Mặt bảngMặt hồ yên tĩnhMặt bàn Biểu diễn một mặt phẳng Thường dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi lạp đặt trong dấu ngoặc ( ) để đặt tên cho mặt phẳng. Ví dụ: (P), (Q), (α), ( ),PP+ Khi điểm A không thuộc Kí hiệu: A  2. Điểm thuộc mặt phẳng Cho điểm A và mặt phẳng + Khi điểm A thuộc mặt phẳng Kí hiệu: A 3. Hình biểu diễn của một hình không gian + Hình biểu diễn hình lập phương+ Hình biểu diễn hình chóp tam giác3. Hình biểu diễn của một hình không gian + Hình biểu diễn hình lập phương+ Hình biểu diễn hình chóp tam giác1. Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.2.Hình biểu diễn của 2 đường thẳng song song là 2 đường thẳng song song, của 2 đường thẳng cắt nhau là 2 đường thẳng cắt nhau.3. Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.4. Dùng nét vẽ liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.Quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình không gian :II. Các tính chất thừa nhận Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.Tính chất 3Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó. Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói đường thẳng d nằm trong (P) hay (P) chứa d. Khi đó ta kí hiệu: d  (P) hay (P) d Làm thế nào để chứng minh một đường thẳng nằm trong một mặt phẳng? Ví du 1ï: Cho tam giác ABC, M là điểm thuộc phần kéo dài của đoạn thẳng BC. Có nhận xét gì về quan hệ của: a. Điểm M với (ABC) ?b. Đường thẳng AM với (ABC) ? Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mp thì ta nói những điểm đó đồng phẳng, còn không có mp nào chứa các điểm này thì ta nói chúng không đồng phẳng.  Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một điểm chung khác nữa. Hoặc:Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy . Đường thẳng chung đó gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng. Đường thẳng chung d của 2 mp(P) và (Q) gọi là giao tuyến. Kí hiệu: d = (P) (Q). Trong mp(P) cho hình thang ABCD, AB//CD, AB>CD. Lấy S nằm ngoài (P). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng:(SAB) và (ABCD); (SAC) và (SBD), (SAB) và (SCD).b) Tìm giao điểm của CM và (SBD) vói M thuộc SA.ISADCB(P)E Tính chất 6: Trong mỗi mặt phẳng các kết quả đã biết của hình học phẳng đều đúng. Cho hbh ABCD, S nằm ngoài (ABCD). Các khẳng định sau đúng hay sai ?DSACBIc. (SAB)  (SAD) = SAa. A, B, C, I đồng phẳng.b. I là trung điểm AC, BDd. SC = (SBC)  (SCD)e. SD  (SAD) f. (SCI)  (SAD) = SAe. SD  (SAD)

File đính kèm:

  • pptTiết 13.ppt
Giáo án liên quan