Bài giảng điện tử môn : Đại số 9 tiết 63: Ôn tập học kì II ( tiết thứ 2)

Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống kiến thức về hàm số Hệ thống các kiến thức cơ bản về giải phương trình bậc hai (Các công thức nghiệm, định lí Vi- ét)

Kỹ năng: - Xác định công thức hàm số khi biết tọa độ của điểm thuộc đồ thị. Giải và nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Tập biện luận phương trình bậc hai theo hệ số của phương trình.

Thái độ: Rèn luyện tinh thần tích cực học tập, khả năng sáng tạo, ý thức làm việc hợp tác của học sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử môn : Đại số 9 tiết 63: Ôn tập học kì II ( tiết thứ 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng điện tử Môn : Đại số 9 Tiết 63: Ôn tập học kì II ( tiết thứ 2) I. Mục tiêu bài dạy Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống kiến thức về hàm số Hệ thống các kiến thức cơ bản về giải phương trình bậc hai (Các công thức nghiệm, định lí Vi- ét) Kỹ năng: - Xác định công thức hàm số khi biết tọa độ của điểm thuộc đồ thị. Giải và nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Tập biện luận phương trình bậc hai theo hệ số của phương trình. Thái độ: Rèn luyện tinh thần tích cực học tập, khả năng sáng tạo, ý thức làm việc hợp tác của học sinh. II. Yêu cầu của bài dạy: 1. Về kiến thức của Hs: - Hs ôn tập các nội dung: kiến thức về hàm số Các kiến thức cơ bản về giải phương trình bậc hai (Các công thức nghiệm, định lí Vi- ét). 2. Về trang thiết bị, đồ dùng dạy học: a) Máy tính, máy chiếu. Phần mềm: Geosketpad4.0, Math type5.2. b) Các trang thiết bị khác: thước kẻ , máy tính bỏ túi. III. Chuẩn bị bài: Giáo viên: Soạn bài và tham khảo tài liệu, sách giáo viên, sách bài tập, soạn thảo bản chiếu. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị phục vụ giảng dạy Học sinh : Ôn và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên III. Nội dung và tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp: + Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ, tài liệu phục vụ giờ học ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) + Chiếu Slide 3. + Hs trả lời, + Gv sửa sai (nếu có), đưa ra đáp án + Gv chốt : Hình dáng của đồ thị hàm số Tính chất của hàm số. 3. Giảng bài mới a) Đặt vấn đề: + Nêu nội dung ôn tập. b) Giảng bài ôn tập: b1. Ôn về hàm số Loại bài: Xác định công thức của hàm số :( 5 phút) Chiếu Slide 4 ( Bài 1 ). Gv: Để xác định được hệ số a, ta cần làm gì? Hs quan sát, thảo luận, nêu được: Đồ thị của hàm số y=ax2, đi qua A(1;2). Thay tọa độ của A vào công thức của hàm số, tính được a Một em trình bày bài lên bảng. + Gv hướng dẫn nhận xét, chữa bài. Xác định tọa độ của điểm thuộc đồ thị của hàm số. (5 phút) GV: Chiếu Slide 5 ( Bài 2). ? Có những cách nào để xác định tọa độ của điểm thuộc đô thị của hàm số nếu đã biết tung độ ( Hoành độ của nó?) HS: Hai cách : + Xác định trực tiềp trên đồ thị và dùng tính toán. Gv yêu cầu học sinh tính để tìm ra tọa độ của điểm. GV: Chiếu Slide 6 ( Bài 3). Yêu cầu học sinh tiến hành tương tự cách giải bài 2. - Cử học sinh giải bài - Cùng hs nhận xét, sửa chữa bài (Nếu cần). + Chốt: Điểm thuộc đồ thị của hàm số tọa độ của điểm thỏa mãn pt hàm số. Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số. (8 phút) GV: Chiếu Slide 7 ( Bài 4). ? Giao điểm ( Nếu có của hai đồ thị có đặc điểm gì) Hs: Tọa độ giao điểm thỏa mãn công thức của hai hàm số. - Tọa độ giao điểm thỏa mãn các phương trình pa ra bol và pt đường thẳng, Vậy là nghiệm của hệ ... - Hs lập và giải hệ pt. GV chữa bài , chiếu kết quả ( Nếu bài của HS có sai sót). Công thức tổng quát, cách giải phương trình bậc hai. ( 7 phút) ? ở bài toán 4, ta đã giải phương trình bậc hai. Vậy phương trình bậc hai có dạng gì? Cách giải? - Hs phát biểu. GV chiếu Slide 8. Ra đề bài lên bảng: Bài 5. Giải các phương trình bậc hai sau đây: -HS Nhận xét phương trình, nêu hướng giải. Ba em lên bảng làm bài. Kết quả: (Còn có thể nhẩm nghiệm dựa trên: ). GV chốt: Trước khi giải pt bậc hai, cần đánh giá hệ số pt để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Giải phương trình bậc hai theo tham số. ( 8) phút) GV chiếu Slide 9. +? Nêu nhận xét về phương trình?- Pt có nghiệm khi nào? HS: - pt tham số m, bậc không lớn hơn 2. - Nhận xét được: pt chưa là pt bậc hai. Cần xét với m = 0 và m - Hs trình bày cách xét. + GV nhận xét, chiếu phần đáp án ( Nếu HS giải sai).. Chốt: Đk có nghiệm của pt bậc hai. GV chiếu Slide 10. + ? pt(1) có nghiệm kép khi nào? Tìm nghiệm kép như thế nào? Hs trả lời được: Pt có nghiệm kép khi là pt bậc hai và biệt thức =0. Từ đó tìm ra m. Tìm nghiệm kép bằng cách thay m tìm được vào (1) rồi giải pt hoặc dựa vào công thức nghiệm kép. Ôn định lí Viét và ứng dụng: ( 4 phút) Chiếu Slide 11. ? Để giải bài toán, ta cần dùng kiến thức gì? Hs : Nêu được: Câu a hỏi tới biểu thức giữa hai nghiệm của pt bậc hai => dùng địnhlí Vi ét để giải. Gv yêu cầu học sinh phát biểu định lí Viét. Nhắc nhở học sinh về nhà tự giải tiếp. Công việc về nhà: ( 2 phút) Hs ôn bài theo SGK, vở ghi, làm tiếp bài tập đã hướng dẫn, ôn giải pt đưa được về pt bậc hai. Giải bài 69, 70. Tr 48. SBT. V. nguồn tài liệu tham khảo - Tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập Toán 9, tập 2. Ôn tập và kiểm tra Toán 9. VI. Lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy: - Tiết ôn tập học kì là tiết dạy trong đó có nhiều kiến thức, kĩ năng cần ôn tập, rèn luyện cho học sinh. Chính vì vậy khi thiết kế bài giảng, tôi sử dụng ứng dụng CNTT với mục đích giúp cho giờ dạy nhẹ nhàng hơn, kiến thức được đưa ra liền mạch và học sinh dễ nắm được bài hơn. - Trong thực tế giảng dạy tiết học này, tôi nhận thấy lượng kiến thức và bài tập là vừa đủ. Học sinh học tập tích cực và tự giác hơn. So với tiết dạy không sử dụng ứng dụng CNTT, tiết dạy này giải quyết được nhiều vấn đề hơn và đạt hiệu quả cao hơn. Xác nhận của nhà trường Móng Cái, Ngày 8- 4- 2009 Người soạn Cao Tuấn Dũng

File đính kèm:

  • docbai giang tiet 63. dai 9.doc