Cây cà phê
Cây Cà phê là loại cây công nghiệp chủ lực của Tây Nguyên nói riêng và của nớc ta nói chung. Thích hợp với khí hậu nóng, phát triển trên đất ba dan đợc trồng nhiều ở 2 tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk. Cà phê Tây Nguyên hiện chiếm 85,6% diện tích và 95% sản lợng Cà phê cả nớc năm 2001. Năng suất vào loại cao nhất cả nớc và trên thế giới.
Tây Nguyên hiện đang đồng thời trồng cả 3 loại Cà phê: cà phê Chè, cà phê Vối và cà phê Mít nhng loại đợc trồng nhiều nhất là cà phê vối vì loại cà phê này khỏe, dễ chăm sóc, cho năng suất cao. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của vùng năm 2005 ớc đạt trên 550 triệu USD. Việt Nam là nớc xuất khẩu Cà phê đứng thứ 2 trên thế giới. Nhiều nớc nhập khẩu Cà phê của nớc ta nh Đức, Nhật Bản,
Dù vậy, việc trồng cây Cà phê cũng gặp không ít khó khăn trong việc chăm bón và tiêu thụ sản phẩm. Là loại cây đem lại hiệu quả kinh tế cao nên cần phải áp dụng nhiều biện pháp thích hợp để phát triển bền vững loại cây này.
18 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Bài 30: Thực hành So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: Hóy trỡnh bày tỡnh hỡnh sản xuất nụng nghiệp và những điều kiện thuận lợi để phỏt triển du lịch ở TõyNguyờn?. Hóy xỏc định vựng Trung Du và miền nỳi Bắc Bộ vớivựng Tõy Nguyờn?Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên..1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng. Bảng 30.1: Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001.Tây NguyênTrung du và miền núi Bắc Bộ Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha chiếm 4,7% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước.Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích cà phê cả nước; 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê (nhân) cả nướcChè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng chè (búp khô) cả nướcChè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng chè (búp khô) cả nướcCà phê: mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với quy mô nhỏ.Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% diện tích cao su cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 17,1 % sản lượng cao su (mủ khô) cả nướcHồi, Quế, Sơn: quy mô không lớn.Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích điều cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 10,7 % sản lượng cao su (mủ khô) cả nướcHồ Tiêu: quy mô nhỏTiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên.Hoạt động nhóm: Nhóm 1: So sánh về tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng và cho biết những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở mỗi vùng. Nhóm 2: Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được cả ở 2 vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không được trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.Nhóm 3: So sánh sự chênh lệch về diện tích , sản lượng cây chè ở 2 vùng. Kể tên các tỉnh trồng nhiều chè ở Trung du và miền núi Bắc BộNhóm 4: So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng cây cà phê ở 2 vùng.Kể tên các tỉnh trồng nhiều cà phê ở Tây NguyênTiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên VùngNội dungTây NguyênTrung du và miền núi Bắc BộTổng diện tíchCây trồng được ở cả 2 vùngCây chỉ trồng được ở mỗi vùngChèCà phêCác tỉnh trồng nhiều Bảng tổng hợp kết quả.Lớn hơn (gấp 9,1lần)Nhỏ hơnCà phê, ChèCao su, Điều, Hồ tiêu.Hồi, Quế, SơnCó diện tích và sản lượng nhỏ hơnCó diện tích và sản lượng lớn hơn (gấp 2,7 lần diện tích và 2,2 lần sản lượng)Có diện tích và sản lượng lớn hơn nhiều.Quy mô nhỏ. Mới trồng thử nghiệm.Đắk Lắk, GiaLai, Kon Tum Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Lạng Sơn, Sơn La Cõy trồng ở mỗi vựng Càphê,Chè,Cao su, Điều,Hồ tiờu Cà phê,Chè,Hồi,Quế,sơn VùngNội dungTây NguyênTrung du và miền núi Bắc Bộ Địa hìnhĐấtKhí hậuCây trồng thích hợp Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng.Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều.Chè, Quế, Hồi, Sơn.Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng.Đất feralít trên đá badan (1,36 triệu ha,chiếm 66% diện tích đất badan cả nước).Khí hậu cận xích đạo (có 2 mùa mưa và khô rõ rệt).Miền núi bị chia cắt và vựng đồi trung duĐất feralít trên đá vôi và các loại đá khác.Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.Cho biết Tõy Nguyờn và vựng Trung Du và m.n Bắc Bộ cú những ĐKTN nào thuận lợi để phỏt triển cõy CN lõu năm như đó kể trờn?Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng. Em hãy kể tên các sản phẩm chè nổi tiếng ?* Sản phẩm chè nổi tiếng : TânCương, MộcChâu, SanTuyết Em hãy kể tên các sản phẩm cà phê nổi tiếng ?*Sản phẩmCàphênổi tiếng:TrungNguyên, BuônMaThuột,Vinacàphê,Nescàphờ Chè của nước ta xuất sang thị trường nào ?* Thị trường chè: Châu Phi, EU, Tây á, Nhật Bản,Hàn Quốc*Thị trường cà phê: Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức, cà phê của nước ta xuất sang thị trường nào ?Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng. Những khó khăn trong trồng cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng.- Tây Nguyên: khí hậu có mùa khô kéo dài => cây trồng thiếu nước về mùa khô; đất bạc màu nhanh.- Trung du và miền núi Bắc Bộ: địa hình bị chia cắt; thời tiết diễn biến thất thường.- Diện tích rừng đang bị thu hẹp- Sự cạnh tranh trên thị trường..Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng.. Để phát triển bền vững cây công nghiệp, 2 vùng này cần phải thực hiện những giải pháp nào ? . Nâng cao chất lượng giống cây trồng. . Tăng cường công nghệ chế biến và bảo quản. . Chủ động thị trường. . Hạn chế phá rừng để bảo vệ môi trường sinh thái.1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng.2. Viết báo cáo vỀ CÂY CÀ PHấ VÀ CÂY CHẩ: Tình hình sản xuất: - Vai trò - Nguồn gốc. - Đặc điểm sinh thái. - Diện tích - Sản lượng - Phân bố. - Tiêu thụ sản phẩm.Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên.1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng.2. Viết báo cáoTiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên. Cây cà phê Cây Cà phê là loại cây công nghiệp chủ lực của Tây Nguyên nói riêng và của nước ta nói chung. Thích hợp với khí hậu nóng, phát triển trên đất ba dan được trồng nhiều ở 2 tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk. Cà phê Tây Nguyên hiện chiếm 85,6% diện tích và 95% sản lượng Cà phê cả nước năm 2001. Năng suất vào loại cao nhất cả nước và trên thế giới. Tây Nguyên hiện đang đồng thời trồng cả 3 loại Cà phê: cà phê Chè, cà phê Vối và cà phê Mít nhưng loại được trồng nhiều nhất là cà phê vối vì loại cà phê này khỏe, dễ chăm sóc, cho năng suất cao. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của vùng năm 2005 ước đạt trên 550 triệu USD. Việt Nam là nước xuất khẩu Cà phê đứng thứ 2 trên thế giới. Nhiều nước nhập khẩu Cà phê của nước ta như Đức, Nhật Bản, Dù vậy, việc trồng cây Cà phê cũng gặp không ít khó khăn trong việc chăm bón và tiêu thụ sản phẩm. Là loại cây đem lại hiệu quả kinh tế cao nên cần phải áp dụng nhiều biện pháp thích hợp để phát triển bền vững loại cây này.%Năm Sản lượng Diện tích Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê của nước ta từ 2005 – 2009.Cây chè Tiết 32 – Bài 30 : thực hànhSo sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi bắc bộ với Tây nguyên.1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của 2 vùng.2. Viết báo cáo Cây chè Cây Chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt, thích hợp trên khí hậu mát lạnh, phát triển trên đất feralít, được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ với diện tích là 67,6 nghìn ha chiếm 68,8% diện tích Chè cả nước, sản lượng là 211,3 nghìn tấn chiếm 62,1% sản lượng Chè cả nước năm 2001. Các tỉnh trồng nhiều Chè là Thái Nguyên, Hà Giang, Sơn La, Tây Nguyên là vùng có diện tích chè đứng thứ 2 cả nước. Diện tích và sản lượng Chè của nước ta không ngừng tăng trong những năm gần đây. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong nước và xuất sang một số nước như ở Châu Phi, EU, Tây á, Nhật Bản,với sản phẩm Chè nổi tiếng như chè Tân Cương- Thái Nguyên, Chè San – Hà Giang,Việt Nam là nước xuất khẩu chè đứng thứ 5 trên thế giới. Cây Chè đem lại hiệu quả kinh tế cao và chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta.%Năm Sản lượng Diện tích Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng chè của nước ta từ 2005 - 2009.Giờ học đến đây là kết thúc!CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.Phiếu học tập số 1
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_9_bai_30_thuc_hanh_so_sanh_tinh_hinh_sa.ppt