* Đặc điểm
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông
+ Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là đồng bào các dân tộc ít người, chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trổng cây công nghiệp.
+ Vùng đồng bằng ven biển chủ yếu là người Kinh: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
26 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘĐà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhú YênKhánh HòaNinh ThuậnBình ThuậnHình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.Gồm 8 tỉnh, thành phốDiện tích 44.254 km2 Dân số: 9,1 triệu người (2013) Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ- Phía nam giáp Đông Nam Bộ- Phía tây giáp Lào, Cam- pu chia và Tây Nguyên- Phía đông giáp biển ĐôngHình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ * Ý nghĩa - Là cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN1) Điều kiện tự nhiên :* Địa hình* Khí hậu- Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.Hạn hánHiện tượng sa mạc hoá * Sông ngòi:- Ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.Hình 25.1. Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung BộTài nguyênRừngĐấtKhoáng sảnBiển 2) Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên rừng: - Ngoài gỗ ra rừng còn có một số đặc sản quý như quế, trầm hương, sâm quy, kì nam và một số chim thú quý hiếm.Cây QuếCây Trầm HươngCây Sâm QuyCây Kì Nam Kiến- Đất: + Đất đồng bằng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày... + Đất rừng chân núi: chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệpKhoáng sản: Cát thủy tinh, Titan, vàng, ... phục vụ các ngành công nghiệp.Quặng vàngKhai thác quặng TitanCát thuỷ tinh (Nha Trang)- Biển: + Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản + Khai thác tổ chim yến...BÃI BIỂN NON NƯỚC (ĐÀ NẴNG)BÃI BIỂN NHA TRANG (KHÁNH HOÀ )BÃI BIỂN MŨI NÉ (BÌNH THUẬN )VỊNH CAM RANHVỊNH VÂN PHONGBãoII. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN* Thuận lợi* Khó khăn:-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (nhiều hải sản, bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,..), có một số khoáng sản (cát thủy tinh, titan, vàng).- Nhiều thiên tai như: bão lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoáIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI* Đặc điểm- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông + Vùng đồng bằng ven biển chủ yếu là người Kinh: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản+ Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là đồng bào các dân tộc ít người, chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trổng cây công nghiệp.Dân tộc ChămDân tộc Ba-naDân tộc Ê-đêDi tích Mỹ SơnPhố cổ Hội AnBảng 25.2 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 1999 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘIII. Đặc điểm dân cư - xã hội:Thuận lợi: Người dân cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và phòng chống thiên tai; Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...)- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_9_bai_25_vung_duyen_hai_nam_trung_bo.ppt