Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Bùi Kim Huệ

HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

1. Nước ta có 54 dân tộc.

2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.

3. Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:

+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,

+ Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô,

+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,

 

ppt34 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Bùi Kim Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CỦ CHI 2ĐỊA LÍ GV : BÙI KIM HUỆBài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líKIỂM TRA BÀI CŨ : 1. Em có nhận xét gì về dân số nước ta? Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.2.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh? Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.KIỂM TRA BÀI CŨ : Địa líĐỊA LÍ Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cưMỤC TIÊU:Các dân tộc, sự phân bố dân cưQua bài học này, các em sẽ:-Biết sơ lược về sựphân bố dân cư Việt Nam.-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2015Địa líĐịa líCác dân tộc, sự phân bố dân cưHĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?Thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:Mở SGK trang 84.Thời gian: 4phútĐịa líCác dân tộc, sự phân bố dân cưHĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam1. Nước ta có 54 dân tộc.2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.3. Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, + Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô,+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Người MườngNgười TàyNgười Tà-ôiNgười Gia-raiTàyDaoTháiÊ-đêChăm Người Vân KiềuNgöôøi X Tieâng Giáy NùngCốngMảngPhù LáNgáiSi laChu-ruLa-haPu péoMạXinh-munNgười KinhTaøyDaoThaùi£ ®ªChaêm Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.Các dân tộc Việt Nam có 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau.Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái. Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng. Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn. Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo. Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai. Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu. Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si laCác dân tộc trên đất nước Việt NamNước ta có 54 dân tộcDân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đìnhViệt Nam. Địa líCác dân tộc, sự phân bố dân cưHĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam* Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dânDiện tích đất tự nhiênMật độ dân số =Địa líCác dân tộc, sự phân bố dân cưHĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt NamHĐ 2. Mật độ dân số * Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: ? lần mật độ dân số thế giới; ? lần mật độ dân số của Cam – pu – chia; ? lần mật độ dân số của Lào; ? lần mật độ dân số của Trung Quốc.249Tên nướcMật độ dân số năm 2004(người/ km2) Toàn thế giới Cam-pu-chia Lào Trung Quốc Việt Nam477224135249Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu ÁEm hãy đọc bảng số liệu trênKết luận: Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới). Địa líCác dân tộc, sự phân bố dân cưHĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt NamHĐ 2. Mật độ dân sốMật độ dân số ở một số tỉnh, thành phốĐịa líLai Châu: 42 người/ km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Vĩnh Long: 695 người / km2. HĐ3.Phân bố dân cư:Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?Dân cư tập trung đông đúcDân cư thưa thớt Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt NamHĐ 2. Mật độ dân sốHĐ 3.Phân bố dân cư:Các dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líNơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam HĐ 2. Mật độ dân sốHĐ 3.Phân bố dân cưCác dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líBài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ..................... . ....... và thưa thớt ở . .. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở..nhiềuđồng bằng, ven biểnvùng núi nông thôn .Kinh (Việt) cao, HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt NamHĐ 2. Mật độ dân sốHĐ 3.Phân bố dân cư:Các dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa lí Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Các dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líGhi nhớ: 1 2 34Câu hỏitrắc nghiệmTrò chơiCâu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.bĐịa líCâu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. b) Số dân trung bình trên 1 km2. c) Số dân trung bình trên 10 km2. bCác dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líCâu 3:Dân cư nước ta phân bố: Rất đồng đều giữa các vùng. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.CCác dân tộc, sự phân bố dân cưĐịa líCâu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu. b Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị: Bài 10 Nông nghiệp.Địa líDặn dò:KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔCHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_b.ppt
  • mp3InhLaOi-DanCa.mp3
  • mp3Khuc Khai Hoan - Quang Tho.mp3