Hãy chọn câu khẳng định đúng:
Các ngành CN trọng điểm của ĐBS Hồng là:
Luyện kim, hoá chất, SXVLXD.
Chế biến lương thực, thực phẩm, SX hàng tiêu dùng, cơ khí, SX vật liệu xây dựng.
CBLTTP, khai thác khoáng sản, nhiệt điện.
SX hàng tiêu dùng, cơ khí, thuỷ điện.
50 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý 9 - Tiết 23: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9NĂM HỌC: 2017 - 2018TIẾT 23: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo)THẢO LUẬN NHÓM Nhãm 1: T×m hiÓu vÒ ngµnh c«ng nghiÖp. Nhãm 2: T×m hiÓu vÒ ngµnh n«ng nghiÖp. Nhãm 3: T×m hiÓu vÒ ngµnh dÞch vô. Nhãm 4: C¸c trung t©m kinh tÕ vµ vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c Bé.Các nhóm TL theo bảng mẫu sauNhãm 1: Ngµnh c«ng nghiÖpC¸c ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh§Æc ®iÓm ph¸t triÓnThuËn lîiKhã kh¨nNhãm 2: Ngµnh N«ng nghiÖpC¸c ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh§Æc ®iÓm ph¸t triÓnThuËn lîiKhã kh¨nNhãm 3: Ngµnh DÞch vôC¸c ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh§Æc ®iÓm ph¸t triÓnThuËn lîiKhã kh¨nNGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨMChế biến đồ hộp Hạ LongChế biến thịt gàChế biến thủy sản Hải dươngChế biến thịt lợnQua các bức ảnh trên cho biết thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào?Các bức ảnh trên cho biết đó là ngành công nghiệp trọng điểm nào?Ngành công nghiệp cơ khíĐóng tàuLắp ráp ô tôSản xuất xe máyXưởng cơ khíCác bức ảnh trên cho biết thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào?NGÀNH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNGGốm sứ Hải dươngDÂY TRUYỀN SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY DỆT KIM HÀ NỘIXƯỞNG SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY MAY- HẢI PHÒNGBức ảnh trên thuộc ngành công nghiệp trọng điểm nào?NHÀ MÁY XI MĂNG BÚT SƠN (HÀ NAM)NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNGHãy chọn câu khẳng định đúng:Các ngành CN trọng điểm của ĐBS Hồng là:Luyện kim, hoá chất, SXVLXD. Chế biến lương thực, thực phẩm, SX hàng tiêu dùng, cơ khí, SX vật liệu xây dựng. CBLTTP, khai thác khoáng sản, nhiệt điện. SX hàng tiêu dùng, cơ khí, thuỷ điện.HÕtgiê12345678910Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông HồngMáy cơ khíThiết bị điện tửHàng tiêu dùngĐộng cơ điệnPhương tiện giao thôngDệt mayNhững hình ảnh trên nói lên điều gì của vùng trong quá trình phát triển CN?HÕtgiê12345678910Đáp án: Ô nhiễm môi trườngHãy chung tay bảo vệ môi trườngTrạm xử lý nước thải Kim Liên- Hà NộiVới những khó khăn trên chúng ta cần phải làm gì?*Khó khăn: Ô nhiễm môi trường- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH, HĐH.- Tăng mạnh về tỉ trọng và giá trị sản xuất công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng. Các ngành công nghiệp trọng điểm: SGK Các sản phẩm CN quan trọng: SGK1. Công nghiệp:2. Ngµnh N«ng nghiÖpC¸c ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh§Æc ®iÓm ph¸t triÓnThuËn lîiKhã kh¨nQuan s¸t c¸c bøc ¶nh sau vµ cho biÕt néi dung cña chóng muèn thÓ hiÖn ®iÒu g×?Những cánh đồng lúa trĩu hạt ở Đồng bằng sông Hồng. Trình độ cơ giới hóa khá cao.Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệpXà láchCải cúc(Tần ô)Cải Dưa chuộtMướp đắngCải bắpCà chuaSúp lơSu hàoHành TâyKhoai TâyCà rốtSản xuất vụ đôngNgôKhu vựcDiện tích(nghìn ha)Sản lượng ( nghìn tấn)Cả nước7761,243737,8ĐBSH1138,76881,3TD-MNPB678,03271,1DHMT697,83266,3ĐBSCL4184,024320,8DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NĂM 2012Nguồn: Tổng cục thống kê quốc giaHÕtgiê1234567891010 Vùng199520002002ĐBSH44,455,256,4ĐBSCL40,242,346,2Cả nước36,942,445,9Bảng 21.1 Năng suất lúa ĐBS Hồng, ĐBSCL và cả nước (tạ/ha)Nhận xét gì về năng suất lúa của vùng so với ĐBSCL và cả nước? N¨ng suất lúa của ĐBSH cao hơn năng suất lúa của cả nước và của ĐBSCLTrong giai đoạn 1995- 2002, năng suất lúa của ĐBSH tăng nhanhhơn năng suất lúa của cả nước và của ĐBSCL. - Nguyên nhân: Trình độ thâm canh cao-Trồng được nhiều cây ưa lạnh là do: có một mùa đông lạnh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau-Việc đưa vụ đông lên làm vụ sản xuất chính đem lại lợi ích: +Cung cấp cây trồng đa dạng.+Có nhiều nông sản phục vụ cho nhân dân và xuất khẩu.+Cải tạo đất trồng .- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? IV. Tình hình phát triển kinh tế:Thứ 6: 14/11/2014Tiết 23 - Bài 21:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo)2. Nông nghiệp:1. Công nghiệp:a. Trồng trọt:-Diện tích và sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL-Đứng đầu cả nước về năng suất lúa-Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế caob. Chăn nuôi:- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước(27,2%), bò sữa, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển.Nhãm 3: Ngµnh DÞch vôC¸c ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh§Æc ®iÓm ph¸t triÓnThuËn lîiKhã kh¨nHà NộiHải PhòngĐảo Cát BàCôn Sơn – Kiếp Bạc Cúc PhươngTam Cốc – Bích ĐộngCác địa danh du lịchVăn miếu Quốc Tử GíamLăng BácSIÊU THỊ ĐIỆN THOẠIHOẠT DỘNG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNGKHÁCH SẠNTRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÀNG TIỀN Các hoạt động dịch vụ ở Hà NộiRỪNG CÚC PHƯƠNGHồ Tây Chùa Hương – HTVăn Miếu QTGTAM CỐC – BÍCH ĐỘNGLĂNG CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH1AThế giớiThế giới* Giao thông vận tảiCác tỉnh phía Nam10518Sân bay Quốc tế Nội BàiCảng Hải PhòngIV. Tình hình phát triển kinh tế:Thứ 6: 14/11/2014Tiết 23 - Bài 21:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo)2. Nông nghiệp:1. Công nghiệp:3. Dịch vụ:-GTVT, BCVT, DL phát triển-Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT, du lịch lớn nhất.-Các địa danh du lịch nổi tiếng : SGK.Nhãm 4: C¸c trung t©m kinh tÕ vµ vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c BéVùng kinh tế trọng điểm Bắc BộVùng kinh tế trọng điểm Miền TrungVùng kinh tế trọng điểm Nam BộĐọc thuật ngữ “Vùng kinh tế trọng điểm” SGK -tr156Xác định và đọc tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?-Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.-Diện tích: 15,3 nghìn km2- Dân số: 13,7 triệu người (2006) 29HÕtgiê12345678910Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?Tạo cơ hội chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý TNTN và nguồn lao động cho ĐBSH và TDMN Bắc BộIV. Tình hình phát triển kinh tế:Thứ 6: 14/11/2014Tiết 23 - Bài 21:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp theo)V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:1. Các trung tâm kinh tế :Hà Nội, Hải Phòng2. Vùng kinh tế trọng điểm BB:Gồm 7 tỉnh thành: SGKHà Nội, Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm BB*Vai trò: Tạo cơ hội chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý TNTN và nguồn lao động cho ĐBSH và TDMN Bắc BộBµi tËp cñng cè1) §¸nh dÊu “X” vµo « trèng thÝch hîp: HiÖn tr¹ng c¸c ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn n«ng nghiÖp cña §BSH hiÖn nay.C¸c ®iÒu kiÖn trong n«ng nghiÖpT.lợiKK1 – KhÝ hËu nhiÖt ®íi cã mïa ®«ng l¹nh2 – B·o, lò, h¹n, rÐt ®Ëm, s¬ng muèi3 – Nguån níc phong phó Ýt nhiÔm phÌn4 – PhÇn lín S kh«ng ®îc båi phï sa TX5 – Cã hÖ thèng ®ª ®iÒu ng¨n lò 6 - §Êt phï xa mµu mì7 – Nguån L§ dåi dµo cã tr×nh ®é cao8 – MËt ®é d©n sè cao9 – ChuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ chËmXXXXXXXXX2/ Điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau:Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển dịch vụCông nghiệp, nông nghiệp (1)Nhiều địa danh du lịch ( 2)Dân đông, cơ sở hạ tầng .. ( 3)Dịch vụ phát triểnGiao thông vận tải ( 4)Du lịch ( 5)Bưu chính viễn thông, tài chính ( 6)2/ Điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau:Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển dịch vụCông nghiệp, nông nghiệp phát triểnNhiều địa danh du lịch hấp dẫnDân đông, cơ sở hạ tầng khá vững mạnhDịch vụ phát triểnGiao thông vận tải phát triển. Hà Nội, Hải Phòng là 2 đầu mối giao thông vận tải quan trọngDu lịch phát triển. Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn ở phía BắcBưu chính viễn thông, tài chính phát triển mạnh Tiết 23 , Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt)IV. Tình hình phát trển kinh tế: 1/ Công nghiệp:-Khu vực CN_ XD tăng nhanh về tỉ trọng và giá tri sản xuất CN trong cơ cấu GDP của vùng.Giá trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng.- Các ngành CN trọng điểm: Chế biến lương thực , thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. 2/ Nông nghiệp:Năng suất lúa của ĐBSH liên tục tăng và luôn cao hơn năng suất lúa ĐBS Cửu Long và cả nước. Do trình độ thâm canh cao.Vụ đônh thành vụ sản xuất chính. Chăn nuôi phát triển đặc biệt là chăn huôi lợn, chăn nuôi bò sũa đang phát triển mạnh, gia cầm, nuôi trồng thủy sản đang chú ý phát triển. ĐBSH là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ 2 cả nước sau ĐBSCL.3/ Dịch vụ: GTVT phát triển sôi động với hai đầu mối quan trọng: Hà Nội, Hải Phòng.Du lịch: Có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hóaHà Nội , Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn.- Bưu chính viễn thông phát triển.V. C ác trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:- Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSH.-Hà Nội, Hải Phòng, Quản Ninh tạo thµnh tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm bắc Bộ. 2/Vùng kinh tế trọng điểm:-Hà Nội- Hưng Yên- Hải Dương- Hải Phòng- Quảng Ninh- Hà Tây- Bắc Ninh- Vĩnh Phúc. DẶN DÒ VỀ NHÀTiết 24: Thực hành: - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau: Bút chì , thước, máy tinh, vở thực hành- Tập bản đồ 9.- Học kỹ bài 21BÀI GIẢNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCChóc c¸c em häc tèt
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_9_tiet_23_vung_dong_bang_song_hong_tiep_the.ppt