+ Nước ta có dân số đông (năm 2015 là 91,71 triệu người), quy mô dân số lớn.
+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao (năm 1999 chiếm 30% Tổng số nữ các độ tuổ)i.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, nhưng vẫn vào loại cao trên thế giới.
+ Những năm gần đây điều kiện kinh tế phát triển)
?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng ?
25 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý 9 - Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷKiểm tra bài cũ ?Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷNỘI DUNG BÀI HỌCI.Dân sốII. Gia tăng dân sốDÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐIII. Cơ cấu dân sốTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốDân số năm 2002 là bao nhiêu?- Số dân: 79,7 triệụ người (2002), đứng thứ 14 trên thế giới. Năm 2015 là 91,71 triệu người.Em có nhận xét gì về tự hạng diện tích và dân số- Là nước đông dân (đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 14 thế giới). Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷQuan sát các ảnh hãy cho biệt dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì? Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.Nguồn lao động dồi dào.Những thuận lợiGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷNhững khó khăn Đói nghèo thiếu nhà ở Thiếu giường bệnh , trường họcGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷNhững khó khăn Tài nguyên bị khai thác bừa bãiMôi trường ô nhiễmGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốII. Gia tăng dân số?Quan sát vào biểu đồ H2.1dân số, nêu nhận xét về tình hình dân số của nước ta. - Đặc điểm:+ Hiện tượng “bùng nổ” dân nước ta cuối những năm 50 của TK XX. + Hiện nay tốc độ dân số có xu hướng giảm ( tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm).Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng ? + Nước ta có dân số đông (năm 2015 là 91,71 triệu người), quy mô dân số lớn.+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao (năm 1999 chiếm 30% Tổng số nữ các độ tuổ)i.+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, nhưng vẫn vào loại cao trên thế giới.+ Những năm gần đây điều kiện kinh tế phát triển)Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷCác vùngTỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số năm 1999 (%)Cả nước Thành thị Nông thôn1,431,121,52Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Bắc Đông Bắc2,191,30Đồng bằng sông Hồng1,11Bắc Trung Bộ1,47Duyên hải Nam Trung Bộ1,46Tây Nguyên2,11Đông Nam Bộ1,37Đông bằng sông Cửu Long1,39? Dựa vào bảng 2.1 hãy cho biết vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao nhất và thấp nhất.Tây Bắc2,191,11Đồng bằng sông Hồng+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số có sự khác nhau giữa các vùng miền.Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốII. Gia tăng dân số- Đặc điểm:+ Hiện tượng “bùng nổ” dân nước ta cuối những năm 50 của TK XX. + Hiện nay tốc độ dân số có xu hướng giảm ( tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm).+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số có sự khác nhau giữa các vùng miền.- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh: Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷThảo luận nhóm(3/)(Các nhóm báo cáo phần chuẩn bị của nhóm đã được giao) - Nhóm 1: ?Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đối với kinh tế ?Nhóm 2: ?Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đối với xã hội? Nhóm 3: ?Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đối với môi trường?Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh: Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh: Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh: Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷDÂN SỐ ĐÔNG VÀ TĂNG NHANHKinh tếThừa lao động, thiếu việc làmKìm hãm sự phát triển kinh tếXã hộiGây khó khăn vấn đề giáo dục, y tế, việc làm- Giao thông ùn tắc.- Các tệ nạn xã hội phát sinh- Thu nhập thấp, bấp bênh.- Đời sống chậm cải thiện.Tà nguyên, môi trườngTài nguyên tàn phá, suy giảm, cạn kiệtMôi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại.Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốII. Gia tăng dân số- Đặc điểm:- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh: - Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên: ? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.Tạo cơ hội việc làm, chất lượng cuộc sống được nâng cao, các vấn đề phúc lợi xã hội được giải quyết,.. Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. Góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường.Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốII. Gia tăng dân sốIII. Cơ cấu dân sốGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷNhóm tuổiNăm 1979Năm 1989Năm 1999Nam NữNam Nữ Nam Nữ0 – 1421,820,720,118,917,416,115 – 5923,826,625,628,228,430,060 trở lên2,94,23,04,23,44,7Tổng số48,551,548,751,349,250,8Bảng 2.2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH VÀ NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAMĐơn vị: % ?Dựa vào bảng 2.2 nhận xét: - Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979 – 1999. - Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999. Thảo luận cặp (2/)Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi theo hướng: + Tỉ lệ nam trong tổng số dân tăng chậm từ 1979 đến 1989, sau đó tăng nhanh hơn từ 1989 đến 1999, nhưng vẫn chậm. + Tỉ lệ nữ trong tổng số dân giảm từ năm 1979 cho đến năm 1999. + Trong cơ cấu theo giới cả ba năm 1979, 1989, 1999, tỉ lệ nữ đều cao hơn tỉ lệ nam.)Nhóm tuổiNăm 1979Năm 1989Năm 1999Nam NữNam Nữ Nam Nữ0 – 1421,820,720,118,917,416,115 – 5923,826,625,628,228,430,060 trở lên2,94,23,04,23,44,7Tổng số48,551,548,751,349,250,8Bảng 2.2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH VÀ NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAMĐơn vị: %Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷNhóm tuổiNăm 1979Năm 1989Năm 1999Nam NữNam Nữ Nam Nữ0 – 1421,820,720,118,917,416,115 – 5923,826,625,628,228,430,060 trở lên2,94,23,04,23,44,7Tổng số48,551,548,751,349,250,8Bảng 2.2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH VÀ NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAMĐơn vị: %- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi như sau: + Nhóm tuổi 0-14 giảm. + Nhóm tuổi 15-59 tăng. + Nhóm tuổi 60 trở lên tăng. Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷTiết 2- DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐI.Dân sốII. Gia tăng dân sốIII. Cơ cấu dân sốQua phần nhận xét thì cơ cấu dân số của nước ta là cơ cấu dân số già hay trẻ?- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.- Hiện nay cơ cấu dân số nước ta đang có chiều hướng thay đổi, tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.- Cơ cấu theo giới tính cũng thay đổiGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷCủng cố Bài tập 1: So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới hiện nay dân số nước ta đứng thứ :A. 3B. 14C. 15D. 16Bài tập 2: Theo điều kiện hiện nay, dân số nước ta đông, sẽ tạo nên: a- Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng. b- Nguồn cung cấp lao động lớn.c- Trợ lực cho việc phát triển sản xuất . d- Tất cả đều đúng.B. 14d- Tất cả đều đúng.Giáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷDặn dòNhóm 1?Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết cùng với quan sát các bức ảnh và H3.1 hãy nêu nhận xét đặc điểm quần cư nông thôn về: - Mật độ dân số. - Kiến trúc nhà ở. - Chức năng kinh tế Nhóm 2?Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết cùng với quan sát các bức ảnh và H3.1 hãy nêu nhận xét đặc điểm quần cư thành thị về: - Mật độ dân số. - Kiến trúc nhà ở. - Chức năng kinh tế * Về nhà chuẩn bịGiáo viên: Nguyễn Thị Thu ThuỷGiáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_9_tiet_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so_nam_hoc.ppt