1. Vị trí địa lý của khu vực miền núi, đồng bằng và biển Đông
Chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam:
Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên
Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ
Biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cắt Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
Các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, T.P Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
28 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý 4 - Bài 23: Ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài dạyNhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh!Địa lý 4KIỂM TRA BÀI CŨVì sao hải sản ven bờ bị cạn kiệt ? Hải sản ven bờ bị cạn kiệt bởi vì ngư dân đánh bắt hải sản bừa bãiĐỊA LÍ: ÔN TẬP1 . Vị trí địa lý của khu vực miền núi , đồng bằng và biển ĐôngKhi tìm hiểu về khu vực miền núi, đồng bằng và biển Đông, bạn đã học về những vùng nào ? Khi tìm hiểu về khu vực miền núi, đồng bằng và biển Đông, chúng ta đã được học về: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ, biển Đông1. Vị trí địa lý của khu vực miền núi, đồng bằng và biển ĐôngChỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam:Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung BộBiển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cắt Bà, Côn Đảo, Phú QuốcCác thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, T.P Hồ Chí Minh, Cần Thơ.ĐỊA LÍ: ÔN TẬP Dãy Hoàng Liên Sơn Đỉnh Phan – xi – păng Trung du Bắc Bộ Tây NguyênĐỊA LÍ: ÔN TẬP Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung ĐỊA LÍ: ÔN TẬP Biển Đông Quần đảo Hoàng Sa Quần đảo Trường Sa Đảo Cắt Bà Đảo Phú Quốc Côn ĐảoĐỊA LÍ: ÔN TẬP Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt T.P Hồ Chí Minh Cần ThơĐỊA LÍ: ÔN TẬP 2 . Đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớn Dựa vào kiến thức ở các bài 9 , 15 , 16 , 21 , 22 , 27 , 28 và vốn hiểu biết của mình , bạn hãy trả lời các câu hỏi sau vào phiếuCâu hỏi : Hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu của :Hà NộiHải PhòngHuếĐà NẵngĐà LạtT.P Hồ Chí MinhCần ThơĐỊA LÍ: ÔN TẬP2. Đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớnĐặc điểm tiêu biểu của :a) Hà Nội: Trung tâm chính trị của cả nước, có sông Hồng chảy quab) Hải Phòng: Thành phố cảng lớn của nước ta, trung tâm du lịch lớn của nước tac) Huế: Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao, từng là kinh đô của nước tad) Đà Nẵng: Thành phố cảng lớn của nước ta, trung tâm du lịch lớn của nước taĐỊA LÍ: ÔN TẬP2 . Đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớnĐặc điểm tiêu biểu của :e) Đà Lạt: Thành phố du lịch lớn của cả nướcf) T.P Hồ Chí Minh: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nướcg) Cần Thơ: Trung tâm kinh tế quan trọng của đồng bằng sông Cửu LongĐỊA LÍ: ÔN TẬP Hình 1 . Đại sứ quán Đan Mạch , Hình 2 . Cảng Hải Phòng Sông Hồng Hình 3 . Kinh thành Huế Hình 4 . Cảng Đà Nẵng Hình 5 . Hồ Xuân Hương Hình 6 . UBND T.P Hồ Chợ Đà Lạt Chí Minh Hình 7 . Bến Ninh Kiều3. Hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và các đồng bằng Dựa vào bài 2, 3, 7, 8, 13, 14, 19, 20, 25, 26 và vốn hiểu biết của mình, bạn hãy trả lời các câu hỏi sau vào phiếuCâu hỏi : Nêu một số các dân tộc , hoạt động sản xuất ởa) Hoàng Liên Sơnb) Tây Nguyênc) Đồng bằng Bắc Bộ d) Đồng bằng Nam Bộ.e) Dải đồng bằng Duyên hải miền TrungĐỊA LÍ: ÔN TẬP3 . Hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và các đồng bằnga) Hoàng Liên Sơn:Dân tộc: Mông, Tày, Nùng, Các sản phẩm: Quần áo, khoáng sản, b) Tây Nguyên:Dân tộc: Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Các sản phẩm: Quần áo, các loại điện, cồng chiêng, ĐỊA LÍ: ÔN TẬP3 . Hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và các đồng bằngc) Đồng bằng Bắc Bộ: Dân tộc: Chủ yếu là người KinhCác sản phẩm: Lúa gạo, rau xứ lạnh, gốm sứ, d) Đồng bằng Nam BộDân tộc: Kinh, Khơ – me, Các sản phẩm: Ti vi, lúa gạo, e) Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung:Dân tộc: Chăm, Kinh, Các sản phẩm: Tôm, cá, muối, ĐỊA LÍ: ÔN TẬPHoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở Hoàng Liên SơnHình 8 . Làng dệt thổ cẩm Hình 9 . Dân tộc MôngHình 10 . Dân tộc Tày Hình 11 . Khai thác khoáng sảnHoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở Tây NguyênHình 12 . Dân tộc Ê – đê Hình 13 . Dân tộc Ba – na Hình 14 . Lễ hội cồng chiêngHoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc BộHình 15 . Dân tộc Kinh Hình 16 . Lúa gạoHình 17 . Rau xứ lạnh Hình 18 . Gốm Bát TràngHoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam BộHình 19 . Dân tộc Khơ – me Hình 20 . Dân tộc KinhHình 21 . Lúa gạo Hình 22 . Trái cây miền NamHoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân ở dải đồng bằng Duyên hải miền TrungHình 23 . Dân tộc Chăm Hình 24 . Dân tộc KinhHình 25 . Lúa gạo Hình 26 . Cánh đồng muối4 . Vùng Trung du Bắc BộHiện nay, rừng núi ở Trung du Bắc Bộ đang như thế nào ?Hiện nay, Trung du Bắc Bộ đang bị xới mòn đấtQuan sát bảng số liệu diện tích trồng rừng ở Bắc Ninh, bạn có nhận xét gì?Diện tích trồng rừng tăng đáng kể Năm Diện tích trồng rừng ( ha) 2000 324 2001 406ĐỊA LÍ: ÔN TẬP5. Vùng biển Việt NamCâu hỏi: Nêu tài nguyên mà vùng biển nước ta đem lạiĐỊA LÍ: ÔN TẬP6 . Địa lí địa phương: Thanh HóaChỉ vị trí tỉnh Thanh Hóa trên bản đồ địa lí Việt NamChỉ vị trí Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn, các huyện: Quảng Xương, Nga Sơn trên bản đồ tỉnh Thanh HóaĐỊA LÍ: ÔN TẬP Thanh HóaĐỊA LÍ: ÔN TẬP T.P Thanh Hóa Sầm Sơn Bỉm Sơn Quảng Xương Nga Sơn ĐỊA LÍ: ÔN TẬPTRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ TRƯỜNGHẸN GẶP LẠI CÁC BẠN Ở KHỐI 5 !Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi! Cảm ơn các thầy cô giáo đến thăm lớp, dự giờ!
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_4_bai_23_on_tap.ppt