Bài giảng Địa lí 11 Bài 7: Liên minh châu âu (EU) - Lê Thiên Duẩn

1. Nền kinh tế Hoa Kì có quy mô lớn

- 1890: Hoa Kì đã trở thành một cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới

- Hiện nay (2004): GDP Hoa Kì đạt 11667,5 tỉ USD (chiếm 28,5% GDP thế giới) lớn nhất thế giới.

* Nguyên nhân:

Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Hoa Kì phát triển nhanh chóng và có GDP lớn nhất thế giới?

2. Nền kinh tế thị trường điển hình:

3. Nền kinh có tính chất chuyên môn hóa cao:

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí 11 Bài 7: Liên minh châu âu (EU) - Lê Thiên Duẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT BC TRẦN BÌNH TRỌNG Mơn : Địa lý GVTH: Lê Thiên Duẩn chào mừng HỘI GIẢNG CẤP TỈNH 06 - 12 - 2007 Chúc quý thầy cô cùng các em tham gia hội giảng sức khỏe và thành công Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) BÀI 7: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Một số hình ảnh về Hoa Kì Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Bảng 7.4 GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 ( Đơn vị : tỉ USD) Toàn thế giới 40887,8 Hoa Kì 11667,5 Châu Âu 14146,7 Châu Á 10092,9 Châu Phi 790,3 Dựa vào bảng 7.4. Em hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục khác từ đó rút ra nhận xét và kết luận gì về nền kinh tế của Hoa Kì ? I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG : Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ - Hiện nay (2004): GDP Hoa Kì đạt 11667,5 tỉ USD ( chiếm 28,5% GDP thế giới ) lớn nhất thế giới . 1. Nền kinh tế Hoa Kì có quy mô lớn - 1890: Hoa Kì đã trở thành một cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới * Nguyên nhân : Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Hoa Kì phát triển nhanh chóng và có GDP lớn nhất thế giới ? 2. Nền kinh tế thị trường điển hình : 3. Nền kinh có tính chất chuyên môn hóa cao : Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG : 1. Nền kinh tế Hoa Kỳ có quy mô lớn : 2. Nền kinh tế thị trường điển hình : 3. Nền kinh tế có tính chất chuyên môn hóa cao : II.CÁC NGÀNH KINH TẾ : (MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ KINH TẾ HOA KÌ) Dịch vụ Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP của các ngành kinh tế Hoa Kì Công nghiệp Bảng 7.5: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì năm 2004 Bản đồ phân bố công nghiệp Nông nghiệp Bảng 7.6: Sản lượng của một số nông sản của Hoa Kì – năm 2004 Bản đồ phân bố nông nghiệp 62,1% (DV) 33,9% (CN) 4%(NN) 79,4% (DV) 19,7% (CN) 0,9%(NN) 1960 2004 Bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu Hoa Kì ( tỉ USD) Năm 1995 2004 Tổng kim ngạch XNK 1355,595 2344,2 Xuất khẩu 584,743 818,5 Nhập khẩu 770,852 1525,7 Hình ảnh về công nghiệp Hoa Kì . Hình ảnh về nền nông nghiệp Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP của các ngành kinh tế Hoa Kì 62,1% 33,9% 4% 79,4% 19,7% 0,9% 1960 2004 Bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu Hoa Kì ( tỉ USD) Năm 1995 2004 Tổng kim ngạch XNK 1355,595 2344,2 Xuất khẩu 584,743 818,5 Nhập khẩu 770,852 1525,7 Hình ảnh về hoạt động ngành dịch vụ II. CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1. Dịch vụ Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG : 1. Nền kinh tế Hoa Kỳ có quy mô lớn : 2. Nền kinh tế thị trường điển hình : 3. Nền kinh tế có tính chất chuyên môn hóa cao : II. CÁC NGÀNH KINH TẾ : 1. Dịch vụ : * Ngoại thương : * Giao thông vận tải : * Các ngành tài chính , thông tin liên lạc và du lịch Bảng 7.5: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì năm 2004. Hình ảnh về công nghiệp Hoa Kì . II. CÁC NGÀNH KINH TẾ: 2. Công nghiệp Bản đồ phân bố công nghiệp Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG : 1. Nền kinh tế Hoa Kỳ có quy mô lớn : 2. Nền kinh tế thị trường điển hình : 3. Nền kinh tế có tính chất chuyên môn hóa cao : II. CÁC NGÀNH KINH TẾ : 1. Dịch vụ : 2. Công nghiệp : Bảng 7.6: Sản lượng của một số nông sản của Hoa Kì năm 2004 Hình ảnh về nền nông nghiệp 3. Nông nghiệp Bản đồ phân bố nông nghiệp II. CÁC NGÀNH KINH TẾ: Bài 7 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 3: KINH TẾ HOA KÌ I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG : 1. Nền kinh tế Hoa Kỳ có quy mô lớn : 2. Nền kinh tế thị trường điển hình : 3. Nền kinh tế có tính chất chuyên môn hóa cao : II. CÁC NGÀNH KINH TẾ : 1. Dịch vụ : 2. Công nghiệp : 3. Nông nghiệp : Nền kinh tế Hoa Kì Quy mô lớn Cơ chế thị trường Tính chất chuyên môn hóa cao Phát triển mạnh , chiếm tỉ trọng cao trong GDP Dịch vụ Công nghiệp Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu Nông nghiệp Đứng đầu thế giới , tỉ trọng thấp Hoa Kì là một siêu cường kinh tế KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của nền kinh tế Hoa Kì. a. Nền kinh tế thị trường điển hình. b. Nền kinh tế có tính chất chuyên môn hóa cao. c. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.’ d. Nền kinh tế có qui mô lớn. 2. Vào năm 2004 GDP của Hoa Kì: a. Gấp trên 15 lần GDP Châu Phi b. Bằng 28,5% GDP của thế giới. c. Bằng 90% GDP của Châu Âu. d. Gấp 1,5 lần GDP Châu Á. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 3. Sự phát triển kinh tế của Hoa Kì phụ thuộc rất lớn vào. a. Mức độ tiêu thụ hàng hóa. b. Mức độ sử dụng dịch vụ trong nước. c. Mối quan hệ cung – cầu. d. Cả a và b đều đúng. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 4. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ngành dịch vụ của Hoa Kì phát triển mạnh mẽ: a. Tất cả các loại hình giao thông vận tải đều phát triển mạnh. b. Ngành ngân hàng, tài chính có qui mô toàn cầu. c. Thông tin liên lạc rất hiện đại. d. Tất cả các ý trên. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 5. Bức tranh chung trong phân bố công nghiệp của Hoa Kì là: a. Vùng Đông Bắc là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp truyền thống, miền Nam và miền Tây nổi bật về các ngành công nghiệp mới hiện đại. b. Miền Nam và miền Tây nổi bật về các ngành công nghiệp truyền thống, vùng Đông Bắc nổi bật về các ngành công nghiệp hiện đại. c. Vùng đồng bằng Mixixipi là nơi tập trung công nghiệp chủ yếu của đất nước. d. Công nghiệp Hoa Kì phân bố đồng đều theo lãnh thổ. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 6. Cơ cấu công nghiệp Hoa Kì thay đổi nhanh chóng với sự tăng mạnh của các ngành: a. Hàng không, vũ trụ. b. Dệt, gia công đồ nhựa. c. Điện tử, thông tin. d. Cả a và c đều đúng. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 7. Đặc điểm nổi bậc của sản xuất nông nghiệp Hoa Kì là: a. Có tính chuyên môn hóa cao. b. Gắn liền với công nghiệp chế biến. c. Gắn liền với thị trường tiêu thụ. d. Tất cả các ý trên. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 8. Lúa mì tập trung nhiều nhất ở vùng a. Ven Đại Tây Dương b. Ven vịnh Mêhicô. c. Phía nam Ngũ Hồ d. Ven Thái Bình Dương KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THPT BC TRẦN BÌNH TRỌNG Mơn : Địa lý GVTH: Lê Thiên Duẩn chào mừng HỘI GIẢNG CẤP TỈNH 06 - 12 - 2007 Chúc quý thầy cô cùng các em tham gia hội giảng sức khỏe và thành công

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_11_bai_7_lien_minh_chau_au_eu_le_thien_duan.ppt