MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính . Phân biệt được các kiểu thảm thực vật
- Nắm bắt được các quy luật phân bố các kiếu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên TĐ.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, sơ đồ.
- Nhận biết được các kiểu thảm thực vật chính .
11 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí 10 Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI DẠY GIÁO ÁN ĐiỆN TỬ
GIÁO VIÊN DẠY: ĐINH QUANG TRUNG
NĂM HỌC: 2007 - 2008
Chương:III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VÕ ĐỊA LÍ
bài: 19
SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT .
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính . Phân biệt được các kiểu thảm thực vật
- Nắm bắt được các quy luật phân bố các kiếu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên TĐ.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, sơ đồ.
- Nhận biết được các kiểu thảm thực vật chính .
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ các các kiếu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới .
Tranh ảnh các kiểu thảm thực vật, băng, dĩa về giới sinh vật.
BẢN ĐỒ : SỰ PHÂN BỐ ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
Môi trường địa lý
Kiểu khí hậu chính
Kiểu thảm thực vật chính
Nhóm đất chính
Đới lạnh
Đới nóng
Đới ôn hòa
Dựa vào nội dung kiến thức đã học hãy hoàn thành nội dung các phiếu học tập trên?
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ở sườn tây dãy capca từ chân núi trở lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?
Dựa vào các hình trên hãy nhận xét sự phân bố của các vành đai đất và thực vật chính trên trái đất?
Thực vật và đất ở đài nguyên phân bố trong phạm vi từ vĩ tuyến > 60 độ. Chhau Á, Au, Bắc Mĩ.
Hình minh họa : 19.3 và 19.4.
Thực vật và đất ở môi trường đới ôn hòa phân bố trong phạm vi từ ví độ 20 - 60, nhưng không đều ở các châu lục chủ yếu ở Bắc Au - Á, Bắc Mĩ, Tây Au, Trung Au, Đông Băc Mĩ( Vì ở đây có khí hậu ôn hòa, thực vật và đất đa dạng, )
Thực vật và đất ở Au - Á, ĐNÁ, Trung Mí , Đại lục Nam Mí, Phi, Uc, Tây Nam Hoa Kì.
Lên cao nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm => đất và sinh vạt thay đổi.
( 5 bậc: 0-500m; 500- 1200m; 1200 1600m ; 1600- 2000m; 200 0 - 2800m).
III/ ĐÁNH GIÁ
1/ Trình bày đặc điểm phân bố của thực vật và đất theo ví độ và độ cao.
2/ Nêu N/ nhân dẫn đến sự phân bố đó. Ví dụ minh họa.
3/ Kể tên và mô tả một số thảm thực vật qua tranh ảnh.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾP
Bài tập SGK (1,2,3) . Hoàn thành phiếu học tập.
PHT Sô 1: Dựa vào nội dung của hình 19.1 và 19.2. trả lời câu hỏi sau:
1/ Từ xích đạo về 2 cực có những đới cảnh quan nào?
2/ Mối đới có đặc điểm khí hậu, thực vật, đất ? Mq hệ giữa các yếu tố trong một đới?
3/ Vì sao lại có sự phân hoá thành các thảm thực vật theo ví độ.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_10_bai_19_su_phan_bo_sinh_vat_va_dat_tren_t.ppt