Mục tiêu môn học
Hướng dẫn sinh viên hiểu, phân tích, tổng hợp và đánh giá những vấn đề liên quan đến đánh giá và quản lý chất lượng GD ở Việt Nam và trên thế giới.
Vận dụng kiến thức và kỹ năng được học thực hành đánh giá chất lượng một số mặt tại một cơ sở GDĐH ở Việt Nam
Xây dựng ý thức về tầm quan trọng của chất lượng GD thời hội nhập và thái độ tích cực trong việc tham gia đóng góp vào các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục
52 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 27/10/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đánh giá & Quản lý Chất lượng Giáo dục - ThS. Nguyễn Duy Mộng Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá & Quản lý Chất lượng Giáo dục
ThS. Nguyễn Duy Mộng Hà
Trưởng Phòng KT&ĐBCL
Trường ĐH KHXH&NV – ĐHQG-HCM
Giờ tiếp SV: Chiều thứ 2
Email: ndmongha@yahoo.de
ĐT: 0919694811
Môn học
Mục tiêu môn học
Hướng dẫn sinh viên hiểu, phân tích, tổng hợp và đánh giá những vấn đề liên quan đến đánh giá và quản lý chất lượng GD ở Việt Nam và trên thế giới.
Vận dụng kiến thức và kỹ năng được học thực hành đánh giá chất lượng một số mặt tại một cơ sở GDĐH ở Việt Nam
Xây dựng ý thức về tầm quan trọng của chất lượng GD thời hội nhập và thái độ tích cực trong việc tham gia đóng góp vào các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục
Thông tin chung về môn học
Số đơn vị học trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
Phân bổ thời gian:
- Lên lớp + thảo luận: 25 tiết
- Thực hành: 5 tiết
Phần lý thuyết (5 buổi)
PHẦN I : CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GD
PHẦN II : QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GD
PHẦN III : CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GD ĐH TRÊN THẾ GIỚI (2 buổi)
PHẦN IV : QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GD ĐH Ở VIỆT NAM
Thực hành (1 buổi)
Đánh giá SV
Chuyên cần, thảo luận, thuyết trình: 20%
Thực hành nhóm (lấy điểm giữa kỳ): 30%
Kiểm tra cuối kỳ: 50%
PHẦN I
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Tài liệu học tập
Phạm Thành Nghị.Quản ly chất lượng GDĐH. NXB ĐHQG Hà Nội, 2000.
Tham khảo:
-
Chất lượng là gì ?
Chất lượng giáo dục là gì?
Làm thế nào để xác định được chất lượng giáo dục?
Vì sao phải quan tâm đến chất lượng giáo dục ?
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Thảo luận
Bạn hãy thử định nghĩa chất lượng của 1 sản phẩm/đồ dùng/món hàng mà bạn đang sử dụng (điện thoại di động, laptop, đồng hồ, giày dép,)
Bạn hãy thử định nghĩa chất lượng của 1 dịch vụ (nhà hàng/quán ăn, tour du lịch, 1 khóa học .)
Nhóm 1: cellphone có chất lượng
Thương hiệu uy tín (top hàng đầu thế giới), nguồn gốc sản xuất: Nhật bản
Mẫu mã: đen, nhỏ gọn, bàn phím cảm ứng,
Tính năng đa dạng: chat, internet, nhạc, game..
Độ bền của pin: lâu
Giá cả phù hợp
Media tốt (âm thanh rõ, hình ảnh sắc nét)
Trọng lượng nhẹ
Nhóm 2: Một nhà hàng có chất lượng
Đồ ăn sạch sẽ, ngon , bày trí có chủ đề, có kiểm tra chất lượng vệ sinh, an toàn
Thực đơn đa dạng, phong cách ẩm thực đặc trưng
Nhân viên phục vụ tận tình, có ngoại hình
Không gian thoáng và đẹp
Nhà vệ sinh sạch sẽ
Chỗ gửi xe an toàn
Âm nhạc – giá cả hợp lý
Tóm tắt thảo luận nhóm: 1 sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng
Sản phẩm/đồ dùng: thỏa mãn yêu cầu khách hàng tiềm năng, đặc tính kỹ thuật/ độ bền/ thể hiện chức năng/ hợp thời trang/đẹp- màu sắc/ giá cả/ thương hiệu,.
Nhà hàng/ quán ăn: ăn ngon, thức ăn đa dạng, không gian bối cảnh, bàn ghế, âm nhạc, NV phục vụ, giá cả, thời gian phuc vụ nhanh,
Chất lượng 1 khóa học ngoại ngữ
GV (trình độ, PPGD)
Giáo trình
Nội dung chương trình học
Phòng học
Máy móc thiết bị
Thời gian học
Sĩ số
Học phí
GV phát âm chuẩn
Thực hành kỹ năng
Nhiệt tình
Đảm bảo thời gian
PP dạy: dễ hiểu, dễ nhớ, hoạt động đa dạng
Tương tác tốt với SV
Đầu ra: SV tiến bộ nhanh, hài lòng
Đặc điểm khái niệm “Chất lượng“
Trừu tượng, phức tạp
Khó định nghĩa, khó đo lường
Đa dạng
Tùy theo yêu cầu/nhu cầu người sử dụng
Thay đổi theo thời gian
Các cách tiếp cận chất lượng
CL = xuất sắc (thuộc tính cơ bản, bẩm sinh, cái làm nên phẩm chất, giá trị hoặc mức hoàn thiện)
CL = phù hợp các tiêu chuẩn
CL = phù hợp mục đích sử dụng (hiệu quả), đáp ứng nhu cầu khách hàng
CL= tập hợp đặc tính làm thỏa mãn nhu cầu đã nêu/tiềm ẩn ( phù hợp nhu cầu)
CL= biến đổi về chất
Đúc kết về Chất lượng
Hai cách hiểu : (1) Hiểu theo nghĩa tuyệt đối , không lỗi, hoàn hảo (là thuộc tính chỉ để mô tả hơn là để đánh giá); (2) Hiểu theo nghĩa tương đối (là cái “tốt“, giá trị, mức độ, có tiêu chuẩn để đánh giá, đo lường khách quan) Là phương tiện, không phải là đích
Chất lượng với khách hàng là tiêu điểm:Thỏa mãn nhu cầu khách hàng, thích hợp để sử dụng, đáp ứng nhiều hơn yêu cầu, mong muốn, kỳ vọng khách hàng
“Tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu “ (tính năng, đặc tính, giá cả, độ tin cậy, thích hợp, thẩm mỹ,...)
Hệ thống quản lý chất lượng (đảm bảo sao cho phù hợp với các tiêu chí)
Chất lượng
Giáo dục
Sự xuất sắc
Quan điểm của giới
hàn lâm
Sự phù hợp với mục tiêu
Quan điểm của ĐGN
nhằm mục đích cải tiến
Đạt mức tối thiểu
Quan điểm của
kiểm định
Sự gia tăng giá trị
Quan điểm của
người học
Sự đáng giá đồng tiền
Quan điểm của chính phủ
và dân chúng
Sự hài lòng của khách hàng
Quan điểm của người học
và nhà tuyển dụng
Chất lượng giáo dục
Đáp ứng mục tiêu / yêu cầu người sử dụng
So sánh kết quả đạt được với mục đích đặt ra trước khi hành động: quá trình biến đổi về chất
Chất lượng – Quy mô – Hiệu quả
Yêu cầu đặt ra Mục tiêu Đạt mục tiêu
SV, GV, nhà trường, = chất lượng
XH, CP, Người sử dụng
lao động (nhà tuyển dụng)
Chất lượng trường Đại học ?
Thông tin về trường
+
-
?
A
Có CSVC tốt (phòng ốc, trang thiết bị,)
x
x
B
Có đội ngũ giáo sư đông đảo và nổi tiếng
X
X
C
Có ít công trình NCKH, bài viết KH,
x
x
D
Có trình độ SV đầu vào thấp
x
x
x
E
Tỷ lệ SVTN có việc làm cao
x
x
F
Tỷ lệ SV tốt nghiệp thấp, bỏ học cao
x
x
x
G
Có hệ thống thông tin tốt
H
Có hệ thông tổ chức, quản lý tốt
I
GV nhiệt tình hướng dẫn tư vấn SV
J
Tài liệu, giáo trình nghèo nàn
K
SV hài lòng nhiều
L
Có giá trị văn hóa trường học cao
Các quan điểm về chất lượng giáo dục ĐH
Quan điểm nguồn lực : đánh giá đầu vào (tuyển sinh, GV, CSVC, $...)
Quan điểm sản phẩm : đầu ra (kiến thức, phẩm chất, nhân cách, kỹ năng ... thích ứng TTLĐ)
Quan điểm giá trị gia tăng : đầu ra-đầu vào (đo)
Quan điểm giá trị học thuật (GS, PGS, NCKH)
Quan điểm văn hóa tổ chức: có các giá trị
Quan điểm kiểm toán: thu thập đủ thông tin
Chất lượng GD bao hàm tất cả các thành tố: đầu vào, quá trình, đầu ra (đầu vào là nhân tố chất lượng, không phải chỉ là điều kiện ĐBCL)
Định nghĩa của tổ chức Đảm bảo chất lượng GDĐH Quốc tế:
a. Chất lượng là tuân theo các chuẩn quy định ( cần bộ tiêu chí / tiêu chuẩn )
b. Chất lượng là đạt được các mục tiêu đề ra (từng lãnh vực, tùy bối cảnh KT-XH, nhà trường)
Thảo luận
Ai xác định mục tiêu GD?
Ai tham gia vào quá trình thực hiện nhằm đạt mục tiêu? đánh giá việc đạt mục tiêu?
Mục tiêu gì : Kỳ vọng SV khác kỳ vọng nhà tuyển dụng ? Ý kiến các chuyên gia? Nhà GD?
Làm thế nào để xác định mục tiêu giáo dục?
Làm thế nào để đạt mục tiêu giáo dục?
Làm thế nào để đo được mức độ đạt mục tiêu giáo dục? Thang đo như thế nào?
Làm gì sau khi đo lường kết quả đạt được?
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên/ bộ phận trong toàn bộ quá trình này?
Ai xác định mục tiêu GDĐH ?
HĐKH BM/Khoa/trường: vai trò chính
Đội ngũ GV: tham gia góp ý
NTD: đóng góp ý kiến
CSV: đóng góp ý kiến
SV: đóng góp ý kiến
Viện nghiên cứu chuyên môn: đóng góp ý kiến
Hiệp hội ngành nghề: đóng góp ý kiến
Chính phủ/Bộ GD/: xác định một số quy định chung
XH..
Mục tiêu, sứ mạng trường ĐH
Giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực (mục tiêu CTĐT: kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, thái độ, thể lực, thẩm mỹ,... )
Nghiên cứu khoa học (xây dựng & phát triển tri thức)
Phục vụ cộng đồng (hợp tác với bên ngoài)
Tổ chức và CSVC: điều kiện để thực hiện sứ mạng, mục tiêu
Mục tiêu giáo dục gì?
GD nhân cách, phẩm chất (kỷ luật, trách nhiệm,..), năng lực (tri thức, kỹ năng,...)
VN : đức, tài; thể,mỹ; chân, thiện, mỹ; nhân, trí, dũng, liêm; cần, kiệm, liêm, chính
UNESCO :định hướng giá trị, khả năng thích ứng, trí tuệ, sức khỏe, trách nhiệm công dân
HH ĐH thế giới : sáng tạo, thích ứng, vận dụng, làm việc nhóm, tư duy, thông tin, hoài bão, phát triển,...
Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn/tiêu chí như thế nào?
Tổng hợp, cân đối hài hòa ý kiến các bên liên quan, chú ý các bên quan trọng nhất
Quan điểm hướng về người học và phục vụ nhu cầu xã hội
Phối hợp việc xác định mục tiêu, chỉ số với chọn bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số phù hợp
Tiêu chuẩn :
- Mức độ yêu cầu và các điều kiện mà các cơ sở hay các ngành đào tạo phải đáp ứng để được kiểm định hay công nhận bởi một cơ quan KĐ hay ĐBCL.
- bao hàm những đòi hỏi về CL, kết quả đạt được, tính hiệu quả, khả năng tài chính vững chắc, đầu ra, và sự bền vững (CHEA, 2001).
Tiêu chí :
Các chuẩn chi tiết dùng để kiểm định và công nhận một cơ sở hay ngành đào tạo.
Tuân theo các quy định và luật lệ quốc gia
(CHEA, 2001).
Chỉ số thực hiện
Kết quả (thường dưới dạng con số) các đầu ra của
- nhà trường
- các chương trình, các quá trình
- hệ thống của nhà trường
dữ liệu đầu vào và tốt nghiệp,
hồ sơ nghiên cứu
việc làm của sinh viên tốt nghiệp,
chi phí trên đầu sinh viên
tỷ lệ SV/GV
khối lượng công việc của GV
sự thích hợp SV
quy mô lớp học, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị khác, tài sản, thư viện, CNTT
các nguồn lực khác phục vụ việc dạy-học (CHEA, 2001).
Làm thế nào để đạt mục tiêu giáo dục?
Xây dựng kế hoạch nội dung các công việc cần thực hiện theo mục tiêu đặt ra
Giám sát quá trình thực hiện kế hoạch
Phân công hợp lý, xác định vai trò của các bên tham gia
Có phương pháp, phương tiện, điều kiện hỗ trợ thực hiện hiệu quả
Làm thế nào để đo được mức độ đạt mục tiêu giáo dục? Thang đo?
Xác định các mức độ của thang đo
Thu thập minh chứng
Đối chiếu so sánh thực tế với mục tiêu/yêu cầu
- Ở VN, trên cơ sở chất lượng đánh giá, các trường đại học sẽ được xếp loại theo:
1. Chất lượng tốt.
2. Chất lượng đạt yêu cầu .
3. Chất lượng không đạt yêu cầu.
- Bộ tiêu chuẩn AUN-QA có thang đo 7 mức cho việc đánh giá CTĐT
Các bên tham gia trong tổ chức trường học
Tham gia chính (Các khoa/BM) :
- Người dạy (GV/GV chính, trợ giảng, GS/PGS)
- Người học (SV, HVCH, NCS)
- Người nghiên cứu (Đội ngũ GV, nghiên cứu viên)
Hỗ trợ:
- Các phòng/ban
- Các trung tâm
- Các đoàn thể
Lãnh đạo, quản lý chung
Các khoa/Bộ môn (tham gia D&H)
Bộ phận hỗ trợ (hỗ trợ D&H, NCKH, phục vụ )
Mục
Tiêu/
CTĐT
Họat
Động
ĐT
NC
GV
& SV
HĐKKH
Tổ
chức
HC
Đào
Tạo
QL
SV
NC
KH
HT
QT
Tài
vụ
Quản
trị
Thiết
Bị
KT
ĐB
CL
đoàn
hội
Công
đoàn
SĐH
QL
Dự
án
Y tế
Trung
Tâm
.
TC 1,3
2,4, 7
TC 5,6
TC 1,2
&5
TC 3
&4
TC 6
TC 7
TC 8
TC 9
TC 10
Các bên tham gia bên ngoài
Chuyên nghiệp về đo lường đánh giá
Các cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục
Các cơ quan tư vấn và đánh giá chất lượng giáo dục
Góp ý, tư vấn chuyên môn ngành nghề
- Nhà tuyển dụng
- Viện nghiên cứu chuyên môn
- Hiệp hội ngành nghề
- Cựu SV
Làm gì sau khi đo lường kết quả đạt được?
Kết quả đạt được:
- Mức độ đạt so với chuẩn tối thiểu, thành tích nổi bật, điểm mạnh
- Mức độ dưới chuẩn: điểm yếu, hạn chế
Phân tích nguyên nhân
Lên kế hoạch khắc phục cải tiến
Lên kế hoạch, mục tiêu đạt mức cao hơn
Tiếp tục chu kỳ thực hiện, đo lường/đánh giá và cải tiến
PLAN – DO – CHECK -ACT
Các thuật ngữ (tham khảo)
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
THANH TRA CHẤT LƯỢNG
KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
Dùng “thước đo“ các tiêu chí, chỉ số, mục tiêu
Hiệu quả học tập, chi phí, cơ hội học tập
Xác định điểm mạnh/yếu
Sự hài lòng của người dạy
Sự hài lòng của người học
Sự hài lòng của nhà tuyển dụng, xã hội, chính phủ,
Lĩnh vực
Nhà trường
Người dạy
Người học
Chính phủ
Xã hội
Nhà tuyển dụng
AI ĐÁNH GIÁ?
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Thuật ngữ lâu đời nhất
Bao gồm việc kiểm tra, đánh giá và loại bỏ các thành phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn đã đề ra
C hấp nhận hay từ chối một sản phẩm , không có kế hoạch cải tiến/ nâng cao CL sản phẩm.
LOẠI BỎ SAI SÓT
CH Ấ T LƯ Ợ NG Đ Ề NGH Ị
CƠ CH Ế QU Ả N LÝ
QUÁ TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC CÁC NGUỒN LỰC
KSCL SẢN PHẨM
LOẠI BỎ SẢN PHẨM KÉM
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG
THANH TRA CHẤT LƯỢNG
Công việc của một nhóm người thuộc cơ quan hữu quan được cử tới
Xem xét kỹ quá trình thực hiện + kiểm tra (thực hiện hợp lý, đúng kế hoạch không?)
Không quan tâm sứ mạng, mục tiêu trường, cách thức đạt mục tiêu
Quan tâm quá trình thực hiện kế hoạch tại 1 thời điểm nhất định
Thường có biện pháp xử lý kết quả
KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG
Mức độ cụ thể rất cao về các chi tiết CL
Thường nhấn mạnh chất lượng đầu vào
Tiếp cận theo danh mục kiểm tra, nhắm đến các thiếu sót
Giảm thiểu tính sáng tạo và đa dạng của các cách tiếp cận khác nhau
Thường do cơ quan kiểm toán độc lập
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
- Sử dụng nhiều ở Hoa kỳ
- T ính chịu trách nhiệm ở đại học
“một quá trình xem xét chất lượng từ bên ngoài được GDĐH sử dụng để nghiên cứu cẩn thận các trường cao đẳng / đại học và các chương trình đại học nhằm đảm bảo và cải tiến chất lượng” (CHEA, 2001 ; 2002).
(đủ ĐK đạt mục tiêu + khả năng phát triển bền vững)
Các bước
Xác định sứ mạng
Xác định chức năng trường
Xác định mục tiêu
Xây dựng hệ thống quản lý
Thành lập một hệ thống kiểm định chất lượng
Thành lập các cơ quan kiểm định
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
H ệ thống
C hính sách
T hủ tục, qui trình (quá trình thực hiện)
H ành động và thái độ
được xác định từ trước nhằm đạt được, duy trì, giám sát và củng cố chất lượng (Woodhouse, 1998; 1999; 1999a)
Đánh giá (sự hài lòng của các bên) và cải tiến
PLAN DO CHECK ACT
NGĂN NGỪA SAI SÓT
Trước khi thực hiện
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
CH Ấ T LƯ Ợ NG Đ Ề NGH Ị
ĐBCL CƠ CH Ế QU Ả N LÝ
QUÁ TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC CÁC NGUỒN LỰC
HT SỬA LỖI SẢN PHẨM
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG
Nguyên tắc ĐBCL
P hổ biến, minh bạch s ứ mạng và mục đích của tổ chức cho tất cả mọi người trong tổ chức
Có kế hoạch, chiến lược : công việc thực hiện được suy tính cẩn thận, rõ ràng và truyền đạt hết mọi người
Tính [tự chịu] trách nhiệm của tất cả mọi người (tránh sự cố, giải quyết sự cố)
Sự đồng tâm của mọi người, lưu trữ tài liệu
Tất cả mọi người hiểu, sử dụng, và làm chủ hệ thống đang hoạt động đúng hướng nhằm duy trì và củng cố chất lượng
Kế hoạch chiến lược là một vấn đề lớn: định hướng dài hạn và rõ ràng - có kế hoạch tiến tới chất lượng cao.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ (Total quality management -TQM)
CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Sự xem xét của đồng nghiệp và các chuẩn mực từ bên ngoài về: trường, CTĐT, bộ môn và ngành học.
đánh giá và thông qua kết quả cuối cùng nhấn mạnh vào các giá trị được bổ sung vào trong quá trình giáo dục.
TQM: tập trung vào cải tiến chất lượng và sự hài lòng của khách hàng
Báo cáo sử dụng các chỉ số thực hiện và tự chịu trách nghiệm theo chu kỳ
Tham khảo tài liệu của Bộ: Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng trường đại học là sự đáp ứng mục tiêu đề ra của trường đại học
2. Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học là toàn bộ các chủ trương, chính sách, mục tiêu, cơ chế quản lý, các hoạt động, điều kiện nguồn lực, cùng những biện pháp khác để duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
3. Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng là yêu cầu mà trường đại học phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đào tạo đề ra. Mỗi tiêu chuẩn có một số tiêu chí; mỗi tiêu chí được đo bằng 2 mức: Mức 1 là mức đạt được yêu cầu; mức 2 là mức đạt cao hơn yêu cầu.
4. Tự đánh giá : quá trình do chính trường ĐH căn cứ vào bộ tiêu chuẩn KĐCL để tiến hành tự xem xét, nghiên cứu và báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, từ đó điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo đề ra.
5. Đánh giá bên ngoài là sự khảo sát của các chuyên gia ở ngoài trường đại học, nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu đề ra của trường đại học.
6. Kiểm định chất lượng trường đại học là hoạt động đánh giá bên ngoài nhằm công nhận trường đại học đáp ứng mục tiêu đào tạo đề ra .
Chuẩn bị phần II: Đánh giá và quản lý Chất lượng Giáo dục
Đánh giá CLGD
Là gì ?
Vì sao ?
Những mặt nào?
Ai tham gia ?
Như thế nào ?
Thời gian ?
Mô hình
Mục tiêu
Thời gian
Người tham gia
Các mặt đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Hoa kỳ
Thái Lan
Việt Nam
File đính kèm:
- bai_giang_danh_gia_quan_ly_chat_luong_giao_duc_ths_nguyen_du.ppt