Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập (Mới)

II. Bài tập

Dạng 4. (Một số dạng khác)

Cho phương trình bậc hai x2 – 2x + 3 – m = 0

( ẩn x, tham số m).

a) Định m để phương trình có nghiệm.

b) Định m để phương trình có một nghiệm là 2? Tìm nghiệm còn lại?

c) Định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu?

 

pptx6 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập (Mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨPhát biểu hệ thức Vi-ét ?Nêu một số cách nhẩm nghiệm dựa vào các hệ số a,b,c của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0? LUYỆN TẬP 1. Hệ thức Vi-ét Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0) có 2 nghiệm x1 và x2 thì: Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a + b + c = 0 thì x1= 1 , x2 = c/a.Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a - b + c = 0 thì: x1 = -1, x2 = - c/a.2. Tìm hai số khi biết tổng và tích Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình: t2 – St + P = 0 ( đk: S2- 4P 0)I. Lý thuyếtII. Bài tậpBài 29/54 ( Sgk). Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: a) 5x2 – x – 4 = 0 Ta có a.c = 5.(-4) = -20 Phương trình vô nghiệmDạng 1: Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của phương trình.Tuần 28Tiết 58LUYỆN TẬP 1. Hệ thức Vi-ét Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0) có 2 nghiệm x1 và x2 thì: Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a + b + c = 0 thì x1= 1 , x2 = c/a.Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a - b + c = 0 thì: x1 = -1, x2 = - c/a.2. Tìm hai số khi biết tổng và tích Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình: t2 – St + P = 0 ( đk: S2- 4P 0 )I. Lý thuyếtII. Bài tậpTuần 28Tiết 58Dạng 2: Nhẩm nghiệmGiải các phương trình sau:a) 35x2 – 37x + 2 = 0 Ta có: a + b + c = 35 + (– 37) +2 = 0=> x1 = 1, b) x2 – 49x – 50 = 0Ta có: a - b + c = 1 - (- 49) + (-50) = 0=> x1 = -1, c) x2 + 7x + 12 = 0Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 72 – 4.1.12 = 1 > 0Theo hệ thức Vi-ét ta có:=> x1 = -3, x2 = -4LUYỆN TẬP 1. Hệ thức Vi-ét Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0) có 2 nghiệm x1 và x2 thì: Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a + b + c = 0 thì x1= 1 , x2 = c/a.Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a - b + c = 0 thì: x1 = -1, x2 = - c/a.2. Tìm hai số khi biết tổng và tích Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình: t2 – St + P = 0 ( đk: S2- 4P 0 )I. Lý thuyếtII. Bài tậpTuần 28Tiết 58Dạng 3: Tìm 2 số và khi biết tổng và tích của chúnga) Tìm 2 số u và v , biết u - v = 5 và u.v = 24Giải: Ta có: S = u - v = 5 và P = u.v = 24 => S = u + (- v) = 5 và P = u.(-v) = -24=> u và –v là nghiệm của phương trình dạng: t2 – St + P = 0 => t2 – 5t + (-24) = 0 ∆ = b2 – 4ac = (-5)2- 4.1.(-24) = 121 > 0 => t1 = 8; t2 = -3Vậy u = 8 và v = 3 hoặc u = -3 và v = -8 b) Một hình chữ nhật có chu vi là 20cm và diện tích là 24cm2. Tìm các kích thước của nó. LUYỆN TẬP 1. Hệ thức Vi-ét Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0) có 2 nghiệm x1 và x2 thì: Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a + b + c = 0 thì x1= 1 , x2 = c/a.Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a - b + c = 0 thì: x1 = -1, x2 = - c/a.2. Tìm hai số khi biết tổng và tích Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình: t2 – St + P = 0 ( đk: S2 - 4P 0 )I. Lý thuyếtII. Bài tậpTuần 28Tiết 58Dạng 4. (Một số dạng khác)Cho phương trình bậc hai x2 – 2x + 3 – m = 0( ẩn x, tham số m).a) Định m để phương trình có nghiệm.b) Định m để phương trình có một nghiệm là 2? Tìm nghiệm còn lại?c) Định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu?HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Về nhà xem lại các dạng bài đã chữa.- Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0).- Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2.- Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai, cách giải.- Ôn lại một số dạng bài đã được giải trong chương IV.- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_9_tiet_58_luyen_tap_moi.pptx