Bài giảng Đại số 9 - Lê Ngọc Việt - Tiết 53: Phương trình bậc hai một ẩn

Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta có thể làm theo ba bước sau :

Bước 1 : Lập phương trình.

- Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng.

Bước 2 : Giải phương trình vừa thu được.

Bước 3 : So sánh nghiệm của phương trình với điều kiện của ẩn và trả lời.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 9 - Lê Ngọc Việt - Tiết 53: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHAỉO QUÍ THAÀY COÂ VAỉ CAÙC EM HOẽC SINH THAM GIA HOÄI GIAÛNG CHUYEÂN ẹEÀ ệÙNG DUẽNG COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN CUÛA PHOỉNG GIAÙO DUẽC VAỉ ẹAỉO TAẽO HUYEÄN ẹOÂNG HOỉA Naờm hoùc: 2008 - 2009 PHOỉNG GIAÙO DUẽC VAỉ ẹAỉO TAẽO HUYEÄN ẹOÂNG HOỉA TRệễỉNG THCS HOAỉNG HOA THAÙM ẹC: XAế HOỉA TAÂN ẹOÂNG ẹT: 3527528 Tieỏt 53 TRệễỉNG THCS HOAỉNG HOA THAÙM GV thực hiện: Lờ Ngọc Việt KIỂM TRA BÀI CŨ + Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? ax + b = 0 (a  0) + áp dụng giải phương trình sau : a/ x - 1 = 0 b/ 3x + 4 = 0 KIỂM TRA BÀI CŨ + Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a  0) là: Vậy phương trỡnh bậc nhất ax + b = 0 luụn cú một nghiệm duy nhất + a/ Ta cú x- 1=0  x = 1 Vậy phương trỡnh bậc nhất x-1= 0 cú nghiệm là x = 1 b/ Ta cú Vậy phương trỡnh đó cho cú nghiệm là Tieỏt 53 Phương trình bậc hai một ẩn Tiết 53: Phương trình bậc hai một ẩn 1.Bài toán mở đầu: Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có lối đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần còn lại là 560m2 ? Gọi bề rộng mặt đường là x(m), 0 0  x2 0  pt có hai nghiệm x1,2 = ± Nhận xét 2. Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống (…) trong các đẳng thức sau : Vậy phương trình có hai nghiệm là: ?4 ?5 Giải pt : ?6 ?7 Giải pt: Giải pt: Về bài toỏn ?4 Về bài toỏn ?5 Về bài toỏn ?6 Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được : Thêm 4 vào hai vế của phương trình ta được : Biến đổi vế trái của phương trình ta được : Theo kết quả ?4, phương trình có hai nghiệm là : Ví dụ 3 Giải phương trình 2x² - 8x + 1 = 0  (chuyển 1 sang vế phải) a b c PT baọc hai moọt aồn 0 -5 2 1 2 0 0 0 8 -3 - 2 3 Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c : a/ 5x² + 2x = 4 – x b/ c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x (m là một hằng số) Bài tập 11 (Sgk-42) a/ 5x² + 2x = 4 – x  5x² + 2x + x – 4 = 0  5x² + 3x – 4 = 0 Có a = 5 , b = 3 , c = -4 b/ c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x  2x² - 2(m – 1)x + m² = 0 Có a = 2 , b = - 2(m – 1) , c = m² Giải Qua bài học này yêu cầu các em cần phải: 1/ Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi. 2/ Nắm chắc định nghĩa và một số cách giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt (b = 0 hoặc c = 0) và phương trình đầy đủ. 3/ Làm các bài tập 12, 13 (Sgk-42, 43). Bài sắp học: Luyện tập Hướng dẫn về nhà. GIÁO VIấN: Lấ NGỌC VIỆT

File đính kèm:

  • pptphuong trinh bac hai mot an hoi giang 0809 ThayMuoi ppt.ppt