a) Khi x 3, ta có x 3 0 nên |x 3| = x 3. Vậy: A = x 3 + x 2 = 2x 5.
b) Khi x > 0, ta có 2x < 0 nên |2x| = (2x) = 2x Vậy: B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
11 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tôn Nữ Bích Vân - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: TÔN NỮ BÍCH VÂN Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3(x + 2) -1,25 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1. Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối: | a | = a khi a 0 ; | a | = a khi a 0, ta có 2x < 0 nên |2x| = (2x) = 2x Vậy: B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5. ?1 Rót gän c¸c biÓu thøc: a) C= | -3x | + 7x - 4 khi x ≤ 0 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 1.Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình |3x| = x+ 4 (1) Ta có: |3x| = 3x khi 3x 0 hay x 0; |3x| = 3x khi 3x < 0 hay x < 0. Vậy để giải phương trình (1), ta quy về giải hai phương trình sau: 2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Với 3x 0 x 0 ta có phương trình: 3x = x + 4 2x = 4 x = 2: thỏa mãn x 0 nên là nghiệm của phương trình (1). Với 3x < 0 x < 0 ta có phương trình : -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1 : thỏa mãn x < 0 nên là nghiệm của phương trình (1). Vậy:Tập nghiệm của phương trình (1) là S = {1; 2} 1. Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 3: Giải phương trình |x - 3| = 9 - 2x (2) Ta có |x - 3| = x - 3 khi x - 3 0 hay x 3; | x - 3| = - (x - 3) khi x - 3 < 0 hay x < 3. Vậy để giải phương trình (2), ta quy về giải hai phương trình sau: 2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Với x - 3 0 x 3 ta có phương trình: x - 3 = 9 - 2x x + 2x = 9+3 3x = 12 x = 4: thỏa mãn x 3 nên là nghiệm của phương trình (2) Với x - 3 < 0 x < 3 ta có phương trình: -(x - 3) = 9 - 2x -x + 3 = 9 - 2x x = 6 : không thỏa mãn x < 3 , ta loại. Vậy:Tập nghiệm của phương trình (2) là S = {4}. ?2 Gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh: a) | x + 5| = 3x + 1 b) | - 5x | = 2x + 21 Làm trên phim trong Số người chơi: Đội A : 4 em (tổ 1,2) Đội B: 4 em (tổ 3,4) Luật chơi: -Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ. -Hội ý xong sắp thành hàng dọc. -Người đứng đầu nhận một viên phấn. -Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2. -Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng. Cách tính điểm: -Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm. -Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng. -Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Các em khác làm trên phim trong: Dãy A làm câu a) và c) Dãy B làm câu b) và d) Chọn câu trả lời đúng: Nghiệm của phương trình |x-2| = 18 - 3x là: a) x = 5 d) x = 8 b) x = 5; x = 8 Một đáp số khác c) đúng sai sai sai Lập bảng xét dấu : Với x<-5: -5 0,5 0 + + - 0 - + + ta có: -x-5 - (1-2x) = x -x+2x-x = 6 0x = 6 : vô nghiệm ta có: x+5 - (1-2x) = x x+2x-x = -4 Với -5<x< 0,5: Với x 0,5: ta có: x+5 + (1-2x) = x -2x = -6 x = 3 : thỏa mãn x 0,5 nên là nghiệm của (1) Vậy:Tập nghiệm của phương trình (1) là S ={-2; 3}. Giải phương trình |x+5| - |1-2x| = x (1) Soạn bài tập 37 SGK. Soạn bài tập 66, 67, 68 / 48 SBT Chuẩn bị “Ôn tập chương”, soạn câu hỏi SGK /52 1.Giải phương trình: a) |2x 5| = 2 x b) 2|x + 1| + |x 3| = 6 2.Giải bất phương trình: |x 1| < 9 + 3x Hướng dẫn về nhà CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
File đính kèm:
- T64.ppt