Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
12 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Câu 1 : Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng : ax + b = 0 (a 0) Câu 2: a) Nêu 2 qui tắc biến đổi phương trình b) Áp dụng : Giải phương trình: 7 – 3x = 9 – x b) Giải pt : 7 – 3x = 9 – x -3x + x = 9 – 7 -2x = 2 x = -1Vậy tập nghiệm là S = {-1} ĐÁP ÁN ( chuyển vế – đổi dấu ) ( chia cả hai vế cho -2) Câu 2: a) 2 qui tắc biến đổi phương trình : Trong mét pt , ta cã thĨ : + chuyĨn mét h¹ng tư tõ vÕ nµy sang vÕ kia vµ ®ỉi dÊu h¹ng tư ®ã + Nh©n ( hoỈc chia) c¶ 2 vÕ cho cïng mét sè kh¸c 0 TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 ( Trong bµi nµy ta chØ xÐt c¸c ph¬ng tr×nh mµ hai vÕ cđa chĩng lµ 2 biĨu thøc h÷u tØ cđa Èn, kh«ng chøa Èn ë mÉu vµ cã thĨ ®a ®ỵc vỊ d¹ng ax + b = 0 ) VD2: Giải phương trình: VD1: Giải phương trình : 2x–(3–5x) = 4(x+3) 1. Cách giải: Phương pháp giải: - Qui đồng mẫu hai vế: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế: 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x -Thu gọn và giải phương trình nhận được: Phương pháp giải: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Thu gọn và giải phương trình nhận được: Các bước chủ yếu để giải phương trình: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế. Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được. 1. Cách giải: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 * Các bước chủ yếu để giải phương trình: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế. Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được. 2. Áp dụng : Ví dụ 3 : Giải : 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33 2(3x2 + 6x - x- 2) – 6x2 – 3 = 33 2(3x2 + 5x - 2) – 6x2 - 3 = 33 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 33 10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 4 . Vậy PT cĩ tập nghiệm S = { 4 } 1. Cách giải: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 * Các bước chủ yếu để giải phương trình: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế. Bước3:Thu gọn, giải phương trình tìm được. 2. Áp dụng : ?2 Giải phương trình 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = -Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đĩ về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 -Trong một vài trường hợp ta cũng cĩ cách biến đổi khác. * Chú ý : 1. Cách giải: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 * Các bước chủ yếu để giải phương trình: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế. Bước3:Thu gọn, giải phương trình tìm được. 2. Áp dụng : * Chú ý : 1) Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đĩ về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 Trong một vài trường hợp ta cũng cĩ cách biến đổi khác. cĩ thể giải như sau : VD 4 : pt x – 1 = 3 x = 4 Ví dụ 5: Giải phương trình sau: x + 1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 (1 - 1)x = - 2 0x = - 2. PT vơ nghiệm x – x = 1 – 1 (1 - 1)x = 0 0x = 0. PT nghiệm đúng với mọi x Ví dụ 6: Giải phương trình sau: - Quá trình giải cĩ thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đĩ phương trình cĩ thể vơ nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x 1. Cách giải: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 * Các bước chủ yếu để giải phương trình: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế. Bước3:Thu gọn, giải phương trình tìm được. 2. Áp dụng : * Chú ý : 1)- Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đĩ về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 -Trong một vài trường hợp ta cũng cĩ cách biến đổi khác đơn giản hơn ( VD 4-SGK) 2) Quá trình giải cĩ thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đĩ phương trình cĩ thể vơ nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x ( VD 5 – VD 6 / SGK) LUYỆN TẬP : Bài 1: Giải các phương trình sau: Vậy tập nghiệm: Vậy tập nghiệm: TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 Bài 2 : Giải phương trình sau: LUYỆN TẬP : TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 Bài 3 ( BT 10-SGK)Tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng trong các bài giải sau : a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1 b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 - 3 3t = 9 t = 3 LUYỆN TẬP : Lời giải đúng : a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x + x = 9 + 6 5x = 15 x = 3 Vậy tập nghiệm: S = { 3 } Lời giải đúng : b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5 Vậy tập nghiệm: S = { 5 } TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0 BT Về nhà: 1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0. 2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT. 3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. HD bài 21(ý a) /SBT: Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định : 2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) ≠ 0 Bµi to¸n dÉn ®Õn viƯc gi¶i ph¬ng tr×nh : 2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) = 0 - Gi¶i ra ®ỵc nghiƯm x = - 5/4 . - VËy víi x ≠ -5/4 thì biểu thức A được xác định .
File đính kèm:
- PT DUA DUOC VE DANG ax b 0.ppt