Bài giảng Đại số 8 - Phạm Thị Thanh Huế - Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

- Điều kiện để giá trị của phân thức xác định là gì?

Là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0

- Điều kiện xác định của phương trình là gì?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Phạm Thị Thanh Huế - Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người thực hiện: Phạm Thị Thanh Huế Không giải phương trình hãy kiểm tra xem x = 1 có là nghiệm của các phương trình sau không? Giải a) Thay x = 1 vào từng vế của phương trình, ta được b) Thay x = 1 vào từng vế của phương trình, ta được VT = VP = => x = 1 không là nghiệm của phương trình (Không xác định) (Không xác định) VT = => x = 1 là nghiệm của phương trình 4x – 1 = 2x + 1 VP = 4.1 – 1 = 3 2.1 + 1 = 3 Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không? Vì sao? 1. Ví dụ mở đầu TIẾT 47 x = 1 không phải là nghiệm của phương trình đã cho vì tại x = 1 giá trị hai vế của phương trình không xác định ?1. Giải phương trình Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế: Thu gọn vế trái, ta tìm được: x = 1 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình TIẾT 47 - Điều kiện để giá trị của phân thức xác định là gì? - Điều kiện xác định của phương trình là gì? Là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 Ví dụ: Điều kiện để giá trị của phân thức xác định là: Điều kiện để phương trình xác định là: x + 2 0  x -2 x - 2 0  x 2 - Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình TIẾT 47 Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: ?2. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2. Giải phương trình Phương pháp giải - ĐKXĐ của phương trình là: - Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu: (1) (1)   2(x + 2)(x – 2) = (2x + 3).x  2(x2 – 4) = 2x2 + 3x  2x2 – 8 = 2x2 + 3x  3x = –8  Ta thấy thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = x 0 và x 2 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2. Giải phương trình Phương pháp giải - ĐKXĐ của phương trình là: - Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu: (1) (1)   2(x + 2)(x – 2) = (2x + 3).x  2(x2 – 4) = 2x2 + 3x  2x2 – 8 = 2x2 + 3x  3x = –8  Ta thấy thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = x 0 và x 2 (Thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = Giải Ở bước này không được dùng dấu “” Bài tập. Tìm chỗ sai trong bài giải sau: Hoạt động nhóm Giải phương trình: Giải ĐKXĐ: x 1 (2) (2)   (Loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S =     { 1}  Giải phương trình: Giải ĐKXĐ: x 1 (2) (2)   (Loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Cách khác Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học kĩ lý thuyết, nắm vững các bước giải phương trình. - Xem lại các bài tập giải trên lớp. - Làm bài tập: Bài 27; Bài 28(a,b) Trang22–sgk. Giải các phương trình sau THỬ TÀI CÁC BẠN YÊU MÔN TOÁN

File đính kèm:

  • pptPhuong trinh chua an o mau Thi GV gioi cap truong.ppt