Bài giảng Đại số 8 - Nguyễn Thị Dung - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1)

Bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0). Trong đó a, b là hai số đã cho; a  0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Nguyễn Thị Dung - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thị Dung PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HÀ TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Bµi 1: ViÕt vµ biÓu diÔn tËp nghiÖm trªn trôc sè cña mçi bpt sau ? a) x 2 d) x  -3 a) x 2 b) x  2 d) x  -3 Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) 1.ĐÞnh nghÜa Bất phương trình có dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0). Trong đó a, b là hai số đã cho; a  0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ? Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. ? Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Trả lời: P.t có dạng ax + b = 0.Trong đó a, b là hai số đã cho: a  0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) 1.ĐÞnh nghÜa Bất phương trình có dạng ax + b 0 ; ax + b ≤ 0 ; ax + b ≥ 0). Trong đó a, b là hai số đã cho; a  0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ? Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? a) 2x – 3 0 c) 5x – 15 ≥ 0 ; d) x2 > 0 Trả lời: a) 2x – 3 0 không phải bpt bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0. d) x2 > 0 không phải bpt bậc nhất một ẩn vì x có bậc là bậc 2. 2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) 1.ĐÞnh nghÜa Bất phương trình có dạng ax + b 0 ; ax + b ≤ 0 ; ax + b ≥ 0). Trong đó a, b là hai số đã cho; a  0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình ? Để giải một phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào Trả lời: Để giải một phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân với một số. * Đối với một bất phương trình ta cũng thực hiện hai quy tắc trên để biến đổi: + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân với một số. a) Quy tắc chuyển vế: (Sgk) *Ví dụ1: Giải bpt x – 3 x x x x 4 + 2x và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 3x 3x – 2x > 4 x > 4 Vậy tập nghiệm của bpt là x/ x 4 + 2x và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. b) Quy tắc nhân với một số: (Sgk) Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3: Giải bpt 0,2x 0,2x .5 x 4 + 2x và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. b) Quy tắc nhân với một số: (Sgk) Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3: Giải bpt 0,2x x x > - 12 0,2x.5 2x: 2 x (-3x):(-3) > 27:(-3) (Chia hai vế cho -3 và đổi chiều) x > -9  Quy tắc nhân cũng đúng đối với phép chia Luyện tập Giải thích sự tương đương của hai bpt a) x + 3 x – 2 x x x x x + 3 +(- 5) x - 2 - 3x > 6 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng một tập nghiệm Luyện tập (Về nhà làm tương tự)  ?1- SGK/ 43 b.Quy tắc nhân với một số 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK/43) 2.HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI BẤT PHƯƠNG TRÌNH  Ví dụ 1: (SGK/44)  Áp dụng: (?2/SGK/44) a.Quy tắc chuyển vế:  Ví dụ 2: (SGK/44)  Ví dụ 1: (SGK/45)  Áp dụng: (?3;?4/SGK/45)  Ví dụ 2: (SGK/45) Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) > > 1/ Định nghĩa: Bất phương trình có dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0 ax + b ≥ 0 ).Trong đó a, b là hai số đã cho; a  0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) Bài học hôm nay ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản nào. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, hai quy tắc vừa học. - Làm bài tập: 19; 20; 21; 22/ SGK/ Tr 47. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!

File đính kèm:

  • pptTiet 61BPT bac nhat mot an tiet 1.ppt