Bài giảng Đại số 10 tiết 8: Luyện tập
Xác định hai tập hợp A và B biết rằng A \ B = {1; 5; 7; 8} và
B \ A ={2; 0},
A B = {3; 6; 9}
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 10 tiết 8: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 8Luyện tậpXác định hai tập hợp A và B biết rằng A \ B = {1; 5; 7; 8} và B \ A ={2; 0}, A B = {3; 6; 9}Bài 31:Bài giải:A= { 1; 5; 7; 8; 3; 6; 9}B={2; 10; 3; 6; 9}Chú ý: trường hợp A B -Để tìm A ( B \ C ) ta phải tìm B \ C trước.Cho A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9} B = {0; 2; 4; 6; 8; 9} C A 5; 6; 7}Tìm A ( B \ C ) và (A B ) \ C hai tập hợp nhận được bằng nhau hay khác nhauBài 32:Căn cứ vào phần tử của tập hợp suy ra kết quả tachứng minh: (A B) \ (A ( B \ C )) và A ( B \ C ) (A B ) \ CB \ C = { 0; 2; 8; 9}A B = { 2; 4; 6; 9} Suy ra:A ( B \ C ) = (A B) \ C = {2; 9}Giả sử x A (B \ C) khi đó x A, x B \ C. Vậy x A, x B và x C tức là x A B và x C. Vậy x (A B) \ C . Bài giải:Giả sử x (A B) \ C khi đó x A B, x C x B \ C vậy x A ( B \ C )x (A B) \ C Ta chứng minhx A ( B \ C )Ngược lại:Cho A và B là hai tập hợp. Dùng biểu đồ Ven để kiểm nghiệm răng.a) ( A \ B ) Ab) A ( B \ A) =Bài 33:Bài giải:AB A \ B Aa)b)A ( B \ A ) = ABB \ A Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10, B = { nN/ n6} và C = { nN/ 4 n10}. Tìm:a) A ( B C )b) ( A\ B ) (A \ C) ( B \ C )Bài 34:b) A\ B = { 2; 6; 8; 10} A \ C ={0; 2} B \ C ={0; 1; 2; 3} ( A\ B ) (A \ C) ( B \ C ) = { 0; 1; 2; 3; 6} Bài gải: a) B C = { nN/ n10} A ( B C ) = A Cho tập hợp A = { a,b,c,d} liệt kê tất cả các tập con của A cóa)3 phần tử b)2 phần tửc)Không quá 1 phần tửBài tập củng cố:Bài tập về nhà: 37;38;39 ( sgk)
File đính kèm:
- T8luyen tap.ppt