Bài giảng Đại số 10: Biểu đồ

Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:

Bảng số liệu cho biết khối lượng của 30 củ khoai tây

Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:

[70; 80) ; [80; 90) ; [90; 100) ; [100; 110) ; [110; 120).

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 10: Biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNGQUÝ THẦYCÔ VÀ CÁC EM HỌCSINHĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY90 73 88 99 100 102 111 96 79 9381 94 96 93 95 82 90 106 103 116109 108 112 87 74 91 84 97 85 92Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:[70; 80) ; [80; 90) ; [90; 100) ; [100; 110) ; [110; 120).Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:Bảng số liệu cho biết khối lượng của 30 củ khoai tâyBài 1KIEÅM TRA BAØI CUÕLớp của khối lượng (g)Tần sốTần suất(%)[70; 80) [80; 90) [90; 100)[100; 110) [110; 120]CộngBảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp khối lượng của 30 củ khoai tâyTrả lờiÑAÙP AÙN90 73 88 99 100 102 111 96 79 9381 94 96 93 95 82 90 106 103 116109 108 112 87 74 91 84 97 85 92361263102040201030100BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬBIỂU ĐỒ§2 Sinh viên : TRƯƠNG NGUYÊN GIA NYđộ dài(cm)Tần suất(%) 70 80 90 100 110 120 OBIEÅU ÑOÀBiểu đồ tần suất về khối lượng của 30 củ khoai tây201040độ dài(cm) Tần số 160 162 163 165 166 168 169 171 172 174 OBIEÅU ÑOÀBiểu đồ tần số về chiều cao của 36 học sinh namđộ dài(cm)Tần suất(%) 70 80 90 100 110 120 OBiểu đồ tần suất hình cột về độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thànhCác bước vẽ:BIEÅU ÑOÀ-Vẽ hẹ trục toạ độ Oxy- Thay trục Ox bởi trục của dấu hiệu được nghiên cứu - Trên Ox đặt các khoảng có các mút biểu diễn cho các mút của các lớp.(Độ dài của các khoảng bằng bề rộng của các lớp)- Lấy các khoảng này làm cạnh đáy, vẽ các hình chữ nhật có độ dài các đường cao bằng tần suất của các lớp tương ứng và nằm về phía trên trục hoành- Thay trục Oy bởi trục tần suất402010II. Đường gấp khúc tần suất1. Giá trị đại diện:Số trung bình cộng của hai mút lớp thứ i gọi là giá trị đại diện của lớp đó, kí hiệu là Ci.BIỂU ĐỒVí dụ Giá trị đại diện của lớp [20; 30) là 25, của lớp [30; 40) là 35BIỂU ĐỒKhối lượng(g) Tần suất (%)70 75 80 85 90 95 100 105110 115 120402010OĐường gấp khúc tần suất về khối lượng của 30 củ khoai tây (c1) (c2) (c3) (c4) (c5)Đường gấp khúc tần suất về độ dài (cm) của 60 cây dương xỉ trưởng thành Caùch veõ Tần suất(%)4020 10Ođộ dài(cm) 70 75 80 85 90 95 100 110 110 115 (C1; f1) - Vẽ hệ trục toạ độ như trên - Xác định các điểm ( Ci; fi ) , I = 1, 2, ..k k. . - -Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (Ci; fi) với điểm (Ci +1;fi + 1), I = 1, 2, , k - Khi đó, ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suấtBIỂU ĐỒ III. Biểu đồ tần số hình cột &đường gấp khúc tần số.Cách vẽ:-Giống như đối với tần suất , chỉ khác là thay trục tần suất bởi trục tần sốđộ dài(cm)Tần số 70 80 90 100 110 120 OBIEÅU ÑOÀBiểu đồ tần số về khối lượng của 30 củ khoai tây12108BIỂU ĐỒKhối lượng(g) Tần suất 70 75 80 85 90 95 100 105110 115 120402010OĐường gấp khúc tần số về khối lượng của 30 củ khoai tâyKhối lượng(g) Tần số70 75 80 85 90 95 100 105110 115 1201263O[70;80)[90;100)[80;90)[110;120)[100;110)Biểu đồ tần suất hình quạt về khối lượng của 30 củ khoai tâyBIEÅU ÑOÀ TAÀN SUAÁT HÌNH QUAÏTCHUÙ THÍCH:20%10%10%20%40%[70;80)[80;90)[90;100)[100;110)[110;120)36721443672cách vẽ20%40%20%10%10%Vẽ đường trònChia hình tròn thành n hình quạt tương ứng n lớp theo một hướng nhất địnhvà có số đo góc của hình quạt thứ i làA(i)= 360 (độ) *tần suất lớp thứ i Biểu đồ tần suất hình quạt về khốilượng của 30 củ khoai tâyLớp của độ dài (cm)Tần sốTần suất(%)[10;20)[20;30)[30;40)[40;50]818241013,3304016,7Cộng60100BAØI TAÄP CUÛNG COÁBaûng phaân phoái taàn soá , taànsuaát veà ñoï daøi cuûa 60 caâydöông só NHÓM 1:Vẽ biểu đồ tần số NHÓM 2: Vẽ đường gấp khúc tần sốNHÓM 3:Vẽ biểu đồ tần suất hình quạtvề độ dài của 60 cây dương sĩYeâu caàu:Baøi taäp 1Đường gấp khúc tần số về khối lượng của một nhóm cá. Khốilượng (g)Tần số638 642 646 650 654Bài tập 2Lập bảng phân bồ tần số , tần suất tương ứng với đường gấpkhúc tương ứng như hình bênYÊU CẦU121060BIỂU ĐỒ- Xem lại các ví dụ vừa học và các ví dụ trong SGK.- Vẽ các biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số của hai bài tập 1 & 2.(sgk)- Cần nắm cách vẽ và kỹ năng đọc các loại biểu đồ.CỦNG CỐCÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁOVÀ CÁC BẠNĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY

File đính kèm:

  • pptBieu do Giao an powerpoint.ppt
Giáo án liên quan