Bài giảng Đại cáo Bình Ngô

- Sống trong thời đại đầy biến động.

+Năm 1400 : đỗ Thỏi học sinh.

+ Năm 1407 giặc Minh cướp nước. Cha Nguyễn Trãi bị bắt. Ông đã giúp Lê Lợi đưa khởi nghĩa Lam Sơn đi đến thắng lợi vẻ vang(1428).

+Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trũ cố vấn cho Lờ lợi, gúp phần đánh thắng giặc Minh.

+Năm 1427-1428, thừa lệnh Lờ lợi viết Bỡnh Ngụ đại cỏo.

+ Nguyễn Trãi hăm hở tham gia xây dựng đất nước nhưng lại bị bọn gian thần gièm pha. Ông đã bị nghi oan và không đựơc tin dùng như trước nữa. Nguyễn Trãi đã xin về ở ẩn tại Côn Sơn +Năm 1440 lại được vời ra giúp nước.

+Năm 1442 : bị vu oan và bị khộp tội “ tru di tam tộc”.

 

ppt59 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đại cáo Bình Ngô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ VÀI NẫT VỀ TÁC GIA NGUYỄN TRÃI Hiệu là Ức Trai (抑 齋) Quờ gốc : làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (huyện Chớ Linh, tỉnh Hải Dương. Xuất thõn trong gia đỡnh cú truyền thống : ụng ngoại là Tể tướng, cha là Tiến sĩ Nguyễn Ứng Long (Nguyễn Phi Khanh) và bà Trần Thị Thỏi. TỈNH HẢI DƯƠNG 1.CUỘC ĐỜI : Sống trong thời đại đầy biến động. +Năm 1400 : đỗ Thỏi học sinh. + Năm 1407 giặc Minh cướp nước. Cha Nguyễn Trãi bị bắt. Ông đã giúp Lê Lợi đưa khởi nghĩa Lam Sơn đi đến thắng lợi vẻ vang(1428). +Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trũ cố vấn cho Lờ lợi, gúp phần đỏnh thắng giặc Minh. +Năm 1427-1428, thừa lệnh Lờ lợi viết Bỡnh Ngụ đại cỏo. + Nguyễn Trãi hăm hở tham gia xây dựng đất nước nhưng lại bị bọn gian thần gièm pha. Ông đã bị nghi oan và không đựơc tin dùng như trước nữa. Nguyễn Trãi đã xin về ở ẩn tại Côn Sơn +Năm 1440 lại được vời ra giúp nước. +Năm 1442 : bị vu oan và bị khộp tội “ tru di tam tộc”.  -Là người thức thời, yờu nước, uyờn bỏc, toàn đức, toàn tài. -Cú cụng lớn trong sự nghiệp chiến đấu chống quõn Minh và cú nhiều hoài bóo trong xõy dựng đất nước thời bỡnh. -Là người luụn bị đố kị, giốm pha →chịu ỏn oan thảm khốc a. Những tác phẩm chính: Quõn sự-Chớnh trị Lịch sử Địa lý Thơ ca Bình Ngô Đại Cáo Quân trung từ mệnh tập Văn bia Vĩnh Lăng Lam Sơn Thực Lục Dư địa Chí ức Trai thi tập Quốc âm thi tập 2.SỰ NGHIỆP VĂN HỌC : Chựa Tư Phỳc (Cụn Sơn)-nơi Nguyễn Trói về ở ẩn b.Nội dung thơ văn: Bản Nụm: 功 名 乑 特 合 駆 閑 冷 與 謳 之 世 議 慿 傉 喼 越 鄽 萞 夢 池 清 發 礊 秧 蓮 庫 收 風 月 苔 戈 耨 船 阻 煙 霞 裵 尾 傁 盃 固 沒 峼 忠 免 孝 砙 庄 缺 染 庄 顛 Bản dịch: Cụng danh đó được hợp về nhàn Lành dữ õu chi thế nghị khen Ao cạn vớt bốo cấy muống Trỡ thanh phỏt cỏ ương sen Kho thu phong nguyệt đầy qua núc Thuyền chở yờn hà nặng vạy then Bui cú một lũng trung lẫn hiếu Mài chăng khuyết nhuộm chăng đen. Thuật hứng (69) a.Tư tưởng nhõn nghĩa : yờu nước thương dõn 昆 山 歌 Cụn Sơn ca Hụ̀ tiờu ăm ắp, vàng mười chứa chan. Lại kia trờn núi Thú San, Di, Tờ̀ nhịn đói chẳng màng thóc Chu. Hai đàng khó sánh hiờ̀n ngu, Đờ̀u làm cho thỏa được như ý mình. Trăm năm trong cuụ̣c nhõn sinh, Người như cõy cỏ thõn hình nát tan. Hờ́t ưu lạc đờ́n bi hoan, Tụ́t tươi khụ héo, tuõ̀n hoàn đụ̉i thay. Núi gò đài các đó đõy, Chờ́t rụ̀i ai biờ́t đõu ngày nhục vinh. Sào, Do bằng có tái sinh, Hãy nghe khúc hát bờn ghờ̀nh Cụn Sơn. Cụn Sơn suụ́i chảy rì rõ̀m, Ta nghe như tiờ́ng đàn cõ̀m bờn tai. Cụn Sơn có đá rờu phơi, Ta ngụ̀i trờn đá như ngụ̀i đợ̀m ờm. Trong ghờ̀nh thụng mọc như nờm, Tìm nơi bóng mát ta lờn ta nằm. Trong rừng có bóng trúc rõm, Dưới màu xanh mát ta ngõm thơ nhàn. Vờ̀ đi sao chẳng sớm toan, Nửa đời vướng bụi trõ̀n hoàn làm chi ? Muụn chung chín vạc làm gì, Cơm rau nước lã nờn tuỳ phọ̃n thụi. Đụ̉ng, Nguyờn đờ̉ tiờ́ng trờn đời, b.Triết lý thế sự : 浴翠山 海口有仙山, 年前屢往還。 蓮花浮水上, 仙景墜塵間。 塔影針青玉, 波光鏡翠鬟。 有懷張少保, 碑刻蘚花斑。 Dục Thuý sơn Hải khẩu hữu tiờn san, Niờn tiền lũ vóng hoàn. Liờn hoa phự thủy thượng, Tiờn cảnh trụy nhõn gian. Thỏp ảnh, trõm thanh ngọc, Ba quang kớnh thỳy hoàn. Hữu hoài Trương Thiếu Bảo Bi khắc tiển hoa ban. Nỳi Dục Thuý Cửa biển cú nỳi tiờn, Năm xưa lối về quen. Non bồng nơi cừi tục, Mặt nước nổi đài sen. Búng thỏp ngời trõm ngọc, Túc mõy gợn ỏnh huyền. Chạnh nhớ Trương Thiếu Bảo, Bia rờu lốm đốm nền. c.Tỡnh yờu thiờn nhiờn : a.Nhà văn chớnh luận kiệt xuất : sắc bộn, giàu nhõn nghĩa, đầy tớnh chiến đấu : Bảo cho mầy ngược tặc Phương Chớnh biết :Ta nghe núi người danh tướng trọng danh nghĩa, khinh quyền mưu. Bọn mầy quyền mưu cũn chưa đủ, huống là danh nghĩa! Trước mầy gửi thư cho ta, cứ cười ta nỳp nỏu ở rừng ở nỳi, thập thũ như chuột, khụng dỏm ra nơi đất phẳng đồng bằng để đỏnh nhau.Nay quõn ta đó đến đõy, ngoài thành Nghệ An đều là chiến trường cả.Mày cho đú là rừng nỳi chăng?Thế mà mầy cứ đúng thành bền giữ như mụ già là làm sao?Ta e rằng bọn mầy khụng khỏi cỏi nhục khăn yếm vậy (Lại thư cho Phương Chớnh). b.Thơ chữ Hỏn :một thế giới thẩm mỹ phong phỳ, vừa trữ tỡnh, trớ tuệ, vừa hào hựng, lóng mạn: 白 滕 海 口 Bạch éằng hải khẩu Súc phong xung hải khớ lăng lăng, Khinh khớ ngõm phàm quỏ Bạch éằng. Ngạc đoạn kỡnh khoa sơn khỳc khỳc, Qua trỡnh kớch chiết ngạn tằng tằng. Quan hà bỏch nhị do thiờn thiết, Hào kiệt cụng danh thử địa tằng. Vón sự hồi đầu ta dĩ hĩ, Lõm lưu phủ ảnh ý nan thăng. Cửa biển Bạch Đằng Biển rung, giú bấc thổi băng băng, Nhẹ cất buồm thơ lướt Bạch éằng. Kỡnh ngạc băm vằm non mấy khỳc, Giỏo gươm chỡm góy bói bao tầng. Quan hà hiểm yếu trời kia đặt, Hào kiệt cụng danh đất ấy từng. Việc cũ quay đầu, ụi vắng ngắt, Nhỡn sụng, nhỡn cảnh, núi sao chăng. Thơ trữ tỡnh về chiến cụng lịch sử C.Thơ chữ Nụm : sỏng tạo tiờn phong 芭蕭 自橅唏春卒吏添 苔蓬邏牟偷店 情書蔑幅封群謹 陿唏兜強闦娂 BA TIấU Từ bộn hơi xuõn tốt lại thờm   éầy buồng lạ màu thõu đờm Tỡnh thư một bức phong cũn kớn   Giú nơi đõu, gượng mở xem.   PAUL HOOVER Người dịch thơ Nguyễn Trói ở Mỹ Nay đọc thơ Người Lũng ta đau xút Thấm từng cõu Yờu nước thương dõn, Tõm hồn cao khiết, Sự nghiệp mười năm vẫn sỏng ngời. Ù ự giú thổi bờn ngoài Trăng bạc rung rinh cành sấu Trụng ra tưởng thấy Ức Trai Trờn đỉnh Cụn Sơn đang mỉm cười Nhỡn chỏu con Hồ Chớ Minh anh dũng Đó lấy mỏu viết nờn Bỡnh Tõy đại cỏo. ( Súng Hồng) ĐỌC T HƠ ỨC T RA I 3.KẾT LUẬN : - Nguyễn Trói là người anh hựng, toàn tài, yờu nước thương dõn. -Nguyễn Trói là nhà văn hoỏ, nhà tư tưởng; là người đặt nền múng cho thơ ca Việt Nam. Xứng đỏng là danh nhõn văn hoỏ. II/VAỉI NEÙT VEÀ TAÙC PHAÅM : ẹAẽI CAÙO BèNH NGOÂ 1/ Hoàn cảnh sỏng tỏc: Sau khi ủaựnh thaộng quaõn Minh , ủaỏt nửụực hoaứn toaứn thaộng lụùi, Nguyeón Traừi ủaừ thửứa leọnh Leõ Lụùi vieỏt baứi caựo naứy ủeồ thoõng baựo neàn ủoọc laọp tửù do cuỷa daõn toọc. 2/ Thể cỏo: SGK 4/ Nhan đề: Theồ hieọn sửù ủoọc aực vaứ haứm yự khinh gheựt cuỷa taực giaỷ ủoỏi vụựi giaởc Minh xaõm lửụùc 3/ Bố cục: SGK III/ ẹOẽC – HIEÅU: 1/ ẹoùc vaứ giaỷi thớch tửứ khoự: - ẹoùc: Phaàn ủaàu ủoùc vụựi gioùng raộn roỷi , haứo huứng. phaàn Toỏ caựo toọi aực keỷ thuứ ủoùc vụựi gioùng vửaứ ủanh theựp, phaón uaỏt, vửứa xoựt xa ủau ủụựn. Phaàn lửụùc thuaọt qua ựtrỡnh khaựng chieỏn ủoùc vụựi gioùng haứo saỷng, theồ hieọn ủửụùc nieàm tửù haứo. 2/ Tỡm hieồu noọi dung vaứ ngheọ thuatọ taực phaồm: a/ Tieàn ủeà chớnh nghúa. Cú những tư tưởng, chõn lớ nào được khẳng định để làm chỗ dựa, làm căn cứ xỏc đỏng cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cỏo? + Căn cứ: - Tư tưởng nhõn nghĩa. - Chõn lớ về sự tồn tại độc lập dõn tộc - Việc nhõn nghĩa cốt ở yờn dõn : Laứm cho nhaõn coự moọt cuoọc soỏng aỏm no haùnh phuực - Quõn điếu phạt trước lo trừ bạo: baỷo veọ nhaõn daõn, Gắn liền với việc chống giặc Minh xõm lược => Đõy chớnh là cốt lừi tư tưởng nhõn nghĩa của Nguyễn Trói. Việc lấy tư tưởng nhõn nghĩa của Nho gia làm cơ sở cho nguyờn lớ chớnh nghĩa của mỡnh cú ý nghĩa gỡ? - Thời trung đại tư tưởng nhõn nghĩa được mặc nhiờn thừa nhận. - Búc trần luận điệu gian trỏ của kẻ thự. ẹaùi Vieọt tửứ trửụực … xửng neàn vaờn hieỏn ủaừ laõu -> Cú nền văn hiếm lõu đời. Nuựi soõng bụứ coừi ủaừ chia -> cú cương vực lónh thổ riờng. Phong tuùc Baộc, Nam cuừng khaực -> cú phong tục riờng Tửứ Trieọu, ủinh , Lớ , Traàn ….ủoọc laọp …Haựn, ẹửụứng, Toỏng, Nguyeõn … xửng ủeỏ …-> Cú chế độ riờng ẹụứi naứo haứo kieọt cuừng coự - > cú truyền thống lịch sử riờng. => cỏc yếu tố căn bản trờn xỏc định độc lập chủ quyền dõn tộc: cương vực, lónh thổ ,phong tục ,văn hiến ,lịch sử… - Cỏch thể hiện: + Nhấn mạnh tớnh hiển nhiờn vốn cú . + So sỏnh súng đụi. + Xưng “đế”. + Giọng văn đĩnh đạc ,trịnh trọng. Tiểu kết:Tư tưởng mới mẻ ,sõu sắc, thể hiện lũng yờu nước và tự hào dõn tộc Quaõn cuoàng Minh thửứa cụ gaõy hoùa Doỏi trụứi lửứa daõn Gaõy binh keỏt oựan… Baùi nhaõn nghúa naựt caỷ ủaỏt trụứi Nửụựng daõn ủen …. Lửỷa hung taứn Vuứi con ủoỷ ..tai hoaù Nheo nhoực thay keỷ goaự buùa Toọi cửụựp nuụực vaứ lửứa doỏi daõn ta. - Taứn saựt daừ man, bốc lột, và õm mưu thõm độc Bản cỏo trạng vừa cụ thể vừa toàn diện , vừa đanh thộp vừa thống thiết đồng thời cú sức khỏi quỏt cao , giàu tớnh hỡnh tượng. Tạo cho người đọc được lũng căm thự sõu sắc trước nỗi nhục mất nước. - Chủ trương cai trị phản nhõn nghĩa: + Gõy tội ỏc man rợ đối với nhõn dõn. + Coi thường đạo hiếu sinh. Lập trường: Đứng về phớa nhõn dõn để tố cỏo. Nghệ thuật: Trỡnh tự lập luận logic. Kết hợp chất chớnh luận và chất văn chương nhuần nhuyễn. Giọng điệu: linh hoạt. Xõy dựng hỡnh ảnh, hỡnh tượng giàu sức biểu cảm… c/ Lược thuật quỏ trỡnh khỏng chiến C1/ Những ngày đầu của cuộc khởi nghĩa: Ngẫm thự lớn hỏ đội trời chung Căm giặc .. thề khụng cựng sống Đau lũng nhức úc… Nếm mật nằm gai… … trằn trọc …mộng mị Lũng căm thự giặc sõu sắc Quyết tõm thực hiện lớ tưởng, khụi phục đại nghĩa - Quõn thự đang mạnh: kẻ thự tàn bạo và rất mạnh Tuấn kiệt như sao buổi sớm Nhõn tài như lỏ mựa thu Bụn tẩu thiếu kẻ đỡ đần …hiếm người bàn bạc Thiếu người tài giỏi ra giỳp nước Nhõn dõn bốn cừi một nhà … dựng cần trỳc… Tướng sĩ phụ tử hũa nước sụng chộn rượu ngọt ngào… →Tinh thần đoàn kết , đồng cam chịu khổ. Nhõn dõn đứng dậy khởi nghĩa chống lại giặc Minh xõm lược và cú thể vượt qua được những khú khăn gian khổ là nhờ lũng căm thự cao độ và lũng yờu nước sõu sắc. C2/ Lược thuật chiến thắng C2.1/ Đợt phản cụng lần 1: Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật Miền Trà Lõn trỳc chẻ tro bay Sĩ khớ hăng, quõn thanh mạnh Ta: Tõy Kinh …chiếm lại … Đụng Đụ đất cuừ … thu về Nghe hơi mất vớa Giặc: Nớn thở cầu thoỏt thõn Bú tay đợi bại vong, trớ cựng, lực kiệt Nhanh mạnh, như vũ bóo thần tốc chớp nhoỏng Lũng quõn hăng hỏi, làm chủ tỡnh hỡnh chiến trận Hoảng hốt hoang man, co cụm C2.2/ Đỏnh viện binh của giặc Trước: điều binh thủ hiểm… Ta: Sau: sai tướng chẹn đường… → Thế trận chủ động, thể hiện sự lớn mạnh của nghĩa quõn về mọi mặt. Khiếp vớa … vỡ mật, xộo lờn nhau chạy thoỏt thõn… Giặc: Ngày 18… Liễu Thăng thất thế, ngày 20…cụt đầu. …Lương Minh bại trận tử vong, Lớ Khỏnh cựng kế tự vẫn. →Thất bại thảm hại C2.3/ Cuộc tổng phản cụng. Sĩ tốt kộn người hựng hổ. Ta: Bề tụi chọn kẻ vuốt nanh. Gươm mài đỏ, đỏ nỳi …mũn. Voi uống nước… sụng …cạn. Đỏnh một trận sạch khụng kỡnh ngạc Diễn biến: Đỏnh hai trận tan tỏc chim muụng. Nổi giú to trỳt sạch lỏ khụ. Thụng tổ kiến, phỏ toang đờ vỡ. →Chiến thắng lẫy lừng, vang dội. Nghệ thuật tượng trương, phúng đại, nhằm diễn đạt sức mạnh vụ song của quõn ta. GIẶC: + Đụ đốc Thụi tụ lờ gối …tạ tội. + Thượng thư Hoàng Phỳc trúi tay…xin hàng. + Lạng Giang, … thõy chất đầy đường + Xương Giang, …mỏu trụi đỏ nước. + …khiếp vớa mà vỡ mật +… xộo lờn nhau chạy thoỏt thõn. + Quõn giặc cỏc thành …ra hàng → Thất bại nhục nhó, ham sống sợ chết phải rỳt quõn về nước d. Tuyờn bố hũa bỡnh, độc lập Xó tắc từ đõy bền vững: Trịnh trọng tuyờn bố nền độc lập. Giang sơn từ đõy đổi mới: Khẳng định viễn cảnh huy hoàng, tươi sỏng của dõn tộc. Muụn thửa …thỏi bỡnh vững chắc: Khẳng định nền độc lập tự do, thịnh trị của nhà Lờ Xa gần bỏ cỏo Ai nấy đều hay. →Giọng thơ sảng khoỏi, tự hào. Khẳng định chiến thắng vẻ vang của dõn tộc ta. Tuyờn bố chiến tranh chấm dứt, thời kỡ thanh bỡnh và xõy dựng đất nước bắt đầu mở ra. 1. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) Hoàn cảnh: - 10/1426, 5vạn quân viện binh của giặc do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đông Quan. - Âm mưu của Vương Thông: Tiêu diệt lực lượng chủ đạo của ta để giành thế chủ động. - Quân Lam Sơn: Rút khỏi Cao Bộ, mai phục tại Tốt Động, Chúc Động chúc động tốt động cao bộ ninh kiều 1. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) b) Diễn biến: - Sáng 7/11/1426 Vương Thông cho quân tiến về Cao Bộ - Nghĩa quân mai phuc đánh địch ở Tốt Động, chặn đường rút lui ở Chúc Động. Trận Tốt Động - Chúc Động có ý nghĩa như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? c) Kết quả: - Tiêu diệt 5 vạn, bắt sống 1 vạn địch. Nhiều tướng giặc bị giết, Vương Thông phải tháo chạy. d) ý nghĩa: Thay đổi tương quan lực lượng ta, địch. 2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427). a) Hoàn cảnh: - 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta. - Ta: Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân Liễu Thăng trước Pha lũy khâu ôn ải lưu chi lăng cần trạm chi lăng cần trạm phố cát cánh đồng xương giang thành xương giang thị cầu chí linh 2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427). b) Diễn biến: - 8/10 Liễu Thăng xuất quân, bị phục kích, bị giết ở Chi Lăng. - Lương Minh lên thay bị phục kích ở Cần Trạm. - Thôi Tụ cùng 5 vạn quân bị tiêu diệt và bị bắt sống tại Xương Giang. - Mộc Thạnh rút chạy về nước. c) Kết quả: - Bẻ gãy 2 đạo viện quân của giặc. Vương Thông xin hoà, mở hội thề ở Đông Quan, rút khỏi nước ta. d) ý nghĩa: - Chiến thắng quyết định. Tại sao Lê Lợi chọn cách kết thúc chiến tranh bằng một hội thề? Văn bản hội thề do Nguyễn Trãi soạn thảo và Vương Thông thay mặt toàn thể quân Minh đọc tuyên thệ với nội dung: “ Từ sau khi lập lời thề này, quan tổng binh Thành Sơn Hầu là Vương Thông quả tự lòng thành, đúng theo lời bàn, đem quân về nước, không thể kéo dài năm tháng để đợi viện binh đến nơi... Về phía bọn tổng binh Vương Thông nếu không có lòng thực lại tự trái lời thề ... thì trời đất cùng danh sơn thần kì các xứ tất đem bọn quan quân tổng binh Vương Thông cho đến cả nhà thân thích làm cho chết hết...” 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử: a) Nguyên nhân: - Nhân dân ủng hộ. - Tập chung được sức mạnh của cả nước. - Đường lối chiến lược, chiến thuật tài tình của những người lãnh đạo. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc ? b) ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 20 năm đô hộ của giặc Minh. - Mở ra một thời kì mới cho đất nước. e. Những nột đặc sắc về mặt nghệ thuật. Sử dụng thành cụng nghệ thuật đối thanh, đối ý, khiến cõu văn nhịp nhàng chặt chẽ. Kết hợp sử dụng đan xen cỏc cặp cõu ngắn với cỏc cặp cõu dài tạo nờn hiểu quả biểu đạt đặc sắc. Toàn bộ tỏc phẩm cú kết cấu khỳc chiết, lớ lẽ sắc bộn hựng hồn tạo nờn một bài văn chớnh luận mẫu mực. Cỏc cõu văn trong bài Cỏo biến húa linh hoạt : vừa hào hựng, vừa mạnh mẽ, vừa đau thương căm hờn tạo nờn sức truyền cảm cho người đọc. III/ TỔNG KẾT: ĐẠI CÁO BèNH NGễ là bảng tuyờn ngụn độc lập , là bảng anh hựng ca, ca ngợi sức mạnh của tinh thần yờu nước và độc lập tự cường , thể hiện truyền thống kiờn cường bất khuất , ngời lờn tinh thần nhõn nghĩa chõn chớnh của dõn tộc ta. Tỏc phẩm xứng đỏng là một ÁNG THIấN CỔ HÙNG VĂN. 1.Đây là sự kiện nào ? Có nhiều tướng lĩnh tham gia Có nhiều trận đánh lớn trong lịch sử dân tộc Mang tên ngôi làng nơi Lê Lợi được sinh ra Khởi Nghĩa Lam Sơn 2. Ông là ai ? tham gia khởi nghĩa từ những ngày đầu . Dâng “Bình ngô sách” Là quân sư của lê lợi nguyễn trãi 3.Đây là trận đánh nào ? Lê lợi không trực tiếp tham gia . Là mẫu mực của nghệ thuật đánh mai phục Tiêu diệt 5 vạn , bắt sống 1 vạn địch Trận Tốt Động Chúc Động 4.Đây là địa danh nào? Nằm gần biên giới Việt -Trung Có địa thế hiểm trở Nơi Liễu Thăng bỏ mạng Chi Lăng

File đính kèm:

  • pptdai cao binh Ngo.ppt
Giáo án liên quan