Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi | Nhóm 4- Lớp 10A10

- Hiểu được đặc điểm của một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.

- Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.

ppt28 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 25/10/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi | Nhóm 4- Lớp 10A10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s¶n xuÊt thøc ¨n cho vËt nu«i Bài 29 : Nhóm 4- Lớp 10A10 Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Hiểu được đặc điểm của một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi . - Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi . Mục tiêu bài học BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Thức ăn cho vật nuôi là gì ? I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI - Thức ăn cho vật nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật , động vật , khoáng vật ; cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi , phù hợp với đặc điểm sinh lí và cấu tạo của cơ quan tiêu hóa và hấp thụ để sống , để phát triển bình thường trong một thời gian dài . BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI 1. Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi Hãy cho biết những thức ăn trên thuộc loại thức ăn nào ? ? Lúa mì Lạc Rơm vàng Thức ăn viên Thức ăn tinh Thức ăn xanh Thức ăn thô Thức ăn hỗn hợp Thức ăn của vật nuôi THỨC ĂN TINH THỨC ĂN XANH THỨC ĂN THÔ THỨC ĂN HỖN HỢP Thức ăn giàu năng lượng ( hạt ngũ cốc giàu tinh bột ) Thức ăn giàu protein ( hạt đậu , đỗ , khô dầu , bột cá ) Các loại rau xanh , cỏ tươi Thức ăn ủ xanh Cỏ khô Rơm rạ , bã mía Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Thức ăn hỗn hợp đậm đặc Hình 29.1. Sơ đồ các loại thức ăn chủ yếu của vật nuôi BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI 2. Đặc điểm một số loại thức ăn của vật nuôi a) Thức ăn tinh Lúa mì Đại mạch Ngô Sắn Đặc điểm của thức ăn tinh là gì ? Để sử dụng thức ăn tinh có hiệu quả chúng ta cần làm gì ? BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI - Phối hợp và chế biến phù hợp với từng đối tượng vật nuôi . - Cần bảo quản cẩn thận vì dễ bị ẩm , mốc , sâu mọt và chuột phá hoại . - Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao . - Được sử dụng nhiều trong khẩu phần của lợn , gia cầm . Đặc điểm của thức ăn tinh : Để sử dụng thức ăn tinh có hiệu quả , chúng ta cần : b. Thức ăn xanh : - Thức ăn xanh là gì ? Kể tên các loại thức ăn xanh mà bạn biết ? - Thức ăn xanh là các loại rau xanh , cỏ tươi và thức ăn ủ xanh . - Thức ăn xanh gồm cây họ đậu ( cây điền thanh,cây keo giậu ,) , bèo dâu , bèo tấm , rau muống , cây ngô non, lá su hào , bắp cải , cây lạc Một số loại thức ăn xanh : Bèo hoa dâu Rau muống Cây lạc BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI - Hãy nêu đặc điểm của một số loại thức ăn xanh ? - Cỏ tươi : Cỏ tươi chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật ăn cỏ . Trong vật chất khô của cỏ tươi chứa nhiều vitamin E, caroten và các chất khoáng . - Rau bèo : Rau bèo chứa các chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa , giàu khoáng và vitamin C. - Thức ăn ủ xanh : Là thức ăn xanh được ủ yếm khí để dự trữ cho trâu , bò ăn trong mùa đông . Cỏ ủ tốt không bị mất chất dinh dưỡng , mùi vị thơm ngon , vật nuôi rất thích ăn . b. Thức ăn xanh : Chất lượng thức ăn xanh phụ thuộc vào Giống cây Điều kiện đất đai Khí hậu Thời kì thu cắt Chế độ chăm sóc - Hãy phân tích vì sao chất lượng thức ăn lại phụ thuộc vào các yếu tố trên ? Theo bạn trong các yếu tố đó yếu tố nào quan trọng nhất ? BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI c.Thức ăn thô : BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI * Đặc điểm : - Cỏ khô : là thức ăn dự trữ rất tốt cho trâu , bò về mùa đông . Lợn và gia cầm có thể cho ăn cỏ khô dưới dạng bột cỏ . - Rơm , rạ : có tỉ lệ xơ cao , nghèo chất dinh dưỡng . - Các bạn biết những biện pháp nào để nâng cao tỉ lệ tiêu hóa của thức ăn thô ? Hãy nêu đặc điểm của một số loại thức ăn thô ? ( VD: Cỏ khô , rơm rạ ,) * Biện pháp nâng cao tỉ lệ tiêu hóa của thức ăn thô : - Phương pháp kiềm hóa : Hạt được ngâm hoặc phun bằng dung dịch xút nồng độ 2,5-4% phụ thuộc vào loại hạt , cũng có thể sử dụng amoniac để làm thay đổi tính chất vật lý , hóa học của hạt . - Ủ với urê : Là sử dụng urê để ủ các thức ăn thô như rơm , lá sắn - BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI c.Thức ăn thô : BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI d) Thức ăn hỗn hợp - Trên các phương tiện đại chúng thường đưa tin các trang trại thường sử dụng thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi công nghiệp , vậy theo các bạn thì thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì ? Đặc điểm : - Thức ăn được chế biến sẵn . - Phối hợp nhiều loại nguyên liệu theo những công thức đã được tính toán . - Nhằm đáp ứng nhu cầu của vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và mục đích sản xuất . II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi . 1. Vai trò của thức ăn hỗn hợp Thức ăn hỗn hợp có đầy đủ và cân đối các thành phần dinh dưỡng . Sản xuất thức ăn hỗn hợp như thế nào ? BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI - Tăng hiệu quả sử dụng . - Giảm chi phí thức ăn , chi phí chế biến , bảo quản , - Đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi . - Tiết kiệm được nhân công . - Hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi . - Đáp ứng yêu cầu chăn nuôi lấy sản phẩm để xuất khẩu . 2. Các loại thức ăn hỗn hợp . a. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc . Khái niệm : - Là hỗn hợp thức ăn có tỉ lệ protein, khoáng,vitamin cao (ở mức độ đậm đặc ). - Khi sử dụng phải bổ sung thêm các loại thức ăn khác cho phù hợp ( thường là các thức ăn giàu năng lượng như ngô , cám gạo ). VD: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc dạng bột do công ty VINA dùng trong chăn nuôi lợn nái hậu bị , lợn nái chửa , nái nuôi con và lợn đực giống . BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI b. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh : Khái niệm : - Là thức ăn hỗn hợp đã được bảo đảm đáp ứng đầy đủ và hợp lý nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi . Khi dùng , thường không phải bổ sung các loại thức ăn khác . Ví dụ : Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh do công ty VINA ( Biên Hòa - Đồng Nai ) sản xuất mã số 6 dùng cho lợn từ 30 – 60kg. 2. Các loại thức ăn hỗn hợp . BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI 3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp . Bước 3 Cân và phối trộn theo tỉ lệ đã tính toán sẵn Bước 2 Làm sạch , sấy khô , nghiền nhỏ riêng từng loại nguyên liệu Bước 1 Lựa chọn nguyên liệu chất lượng tốt Bước 5 Đóng bao gắn nhãn hiệu bảo quản Bước 4 Ép viên sấy khô BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Hình 29.4. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi Thức ăn hỗn hợp có thể sản xuất thành dạng bột ( bước 1-2-3-5) hoặc dạng viên ( bước 1-2-3-4-5) - Thức ăn hỗn hợp sản xuất tại các nhà máy lớn , quy trình công nghệ hiện đại , hợp vệ sinh còn gọi là thức ăn công nghiệp . BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI 3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp . Một số hình ảnh sản xuất thức ăn hỗn hợp Một số hình ảnh sản xuất thức ăn hỗn hợp Một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi hỗn hợp Một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi hỗn hợp Một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi hỗn hợp Công suất thiết kế : 130KW Công suất thực tế : 90KW Sản lượng : 550 – 600kg/h SLG85-II Máy ép nở Một số thiết bị chế biến thức ăn hỗn hợp Máy trộn BF- II Công suất thiết kế : 5,5 kW Công suất thực tế : 4kW Sản lượng : 300kg/giờ Một số thiết bị chế biến thức ăn hỗn hợp CỦNG CỐ KIẾN THỨC 1.Thức ăn tinh 2.Thức ăn xanh 3.Thức ăn thô 4.Thức ăn hỗn hợp a. Hàm lượng nước cao 60-85%, cho vật nuôi ăn ngay khi mới thu hoạch về , hoặc chế biến như phơi khô , ủ xanh , làm lên men để vật nuôi ăn b.Loại thức ăn có tỉ lệ xơ cao 20-40%, nghèo năng lượng,protein , bột đường và chất khoáng , chỉ dùng cho gia súc nhai lại c. Chủ yếu là các loại cây hòa thảo và cây họ đậu nhiều tinh bột 70-80%, bột đường , ít xơ , thành phần dinh dưỡng ổn định , sử dụng nhiều cho gia súc gia cầm d. Nhiều loại thức ăn phối hợp lại theo những công thức được tính toán , phù hợp với vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và mục tiêu sản xuất . BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI GOOD BYE!!! SEE YOU LATER

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_10_bai_29_san_xuat_thuc_an_cho_vat_nuoi.ppt