Bài giảng Chương II : số nguyên tiết 48 luyện tập
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên
Bài tập 37 trang 78 SGK
Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết
a. -4 < x < 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương II : số nguyên tiết 48 luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 30 tháng 12 năm 2009. Chöông II : SOÁ NGUYEÂN Tieát 48 LUYỆN TẬP Người thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc Đơn vị: Trường THCS Phường Châu Văn Liêm. KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên Bài tập 37 trang 78 SGK Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết a. -4 < x < 3 Tiết 48: LUYỆN TẬP. Bài 42. Tính nhanh: b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh a. 217 + [43 + (-217) + (-23) a. 217 + [43 + (-217) + (-23) = [ 217+(-217)] + [43+(-23)] = 0 + 20 = 20 Tổng: (-9)+(-8)+(-7)+(-6)+(-5)+(-4)+(-3)+(-2)+ (-1) + 0 + + 1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 b. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9, -8, -7, -6, -5, -4, -3, -2, -1, 0 , 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 0 1 10 -1 2 3 4 5 6 7 8 9 -2 -3 -4 -5 -10 -9 -8 -7 -6 = [(-9)+9)] + [(-8)+8] + [(-7)+7] + [(-6)+6]+[(-5)+5]+ + [(-4)+4] + [(-3)+3] + [(-2)+2] + [(-1)+1] + 0 = 0 Tiết 48: LUYỆN TẬP. 1.Bài 42. SGK Tính nhanh: b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh a. 217 + [43 + (-217) + (-23) 2. Bài 63 /61 SBT: -11 + y + 7 x + 22 + (-14) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế: Bài 43 tr 80 SGK. Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được hiển thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là: a) 10km/h và 7 km/h? b) 10 km/h và -7km/h? C Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D ( cùng chiều với B) Vậy hai ca nô cách nhau: 10-7=3 (km) 7km Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A( ngược chiều với B) Vậy hai ca nô cách nhau: 10+7=17 (km) 10km Đáp số: a) 3km; b) 17km. A D + - -7km Tiết 48: LUYỆN TẬP. 1.Bài 42. SGK Tính nhanh: b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh a. 217 + [43 + (-217) + (-23) 2. Bài 63 /61 SBT: -11 + y + 7 x + 22 + (-14) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế: Dạng 3: Đố vui: Bài 45 tr 80 SGK. Đố vui: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau: Hùng nói rằng có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng; Vân lại nói rằng không thể có được. Theo bạn: Ai đúng? Nêu một ví dụ. Hoạt động nhóm Đáp: Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. VD: ( - 5) + (-10) = (-15 ) (-15 ) < ( - 5) và (-15) < (-10) Tiết 48: LUYỆN TẬP. Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh Dạng 2: Bài toán thực tế: Dạng 3: Đố vui: Bài 64 SBT. Đố: Điền các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn trong hình (mỗi số vào một ô) sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kì đều bằng 0. Hoạt động nhóm Hướng làm: Gọi x là một trong 7 số đã cho: -4 Khi cộng cả ba hàng ta được: (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x =0+0+0 = 0 Hay 8+2x=0 2x=-8 x=-4 Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.Bài 46 SGK tr 80 Dùng máy tính bỏ túi để tính: a) 187+(-54); b) (-203)+349; c) (-175)+(-213). Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Đáp số: a) 187 + (-54) = 133; b) (-203)+349 = 146; c) (-175)+(-213) = - 388. Tiết 52: LUYỆN TẬP. Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Dạng 2: Bài toán thực tế. Dạng 3: Đố vui. Bài 46 SGK tr 80 1. Tính chất giao hoán a+b=b+a 2. Tính chất kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) 3.Cộng với số 0 a+0=0+a=a 4.Cộng với số đối a+(-a)=0 Nhắc lại tính chất của phép cộng số nguyên. Tính chất của phép cộng các số nguyên: Hướng dẫn về nhà: -Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. -Làm các bài tập số 65; 67; 68; 69; 71 tr 61; 62 SBT.
File đính kèm:
- Tiế48. luyen tap tinh chat cua phep cong cac so nguyen.ppt