Bài giảng Bài : Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) (từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng

I – Từ tượng thanh và từ tượng hình :

1 – Khái niệm :

Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh .

Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật .

- ?Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, có giá trị biểu cảm cao.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài : Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) (từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Ngữ văn 9 Bài 11-12 NGƯỜI THỰC HIỆN Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Lan Tr­êng THCS Long HËu Tiết 53 : Tiếng Việt Bài : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) Kiểm tra bài cũ : Thuật ngữ là gì ? Đặc điểm của thuật ngữ ? Cho ví dụ. I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 1 – Khái niệm : - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh . - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật . - Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, có giá trị biểu cảm cao. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) 2 – Bài tập : Những tên loài vật là từ tượng thanh :mèo, tắc kè, tu hú… TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 1 – Khái niệm : Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. * Những từ tượng hình : lốm đốm , lê thê, loáng thoáng, lồ lộ . Tác dụng : Miêu tả đám mây một cách cụ thể sống động . TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 3 – Bài tập : xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau: II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm :  Tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt . I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : d- Nhân hoá : Gọi tả con vật, cây cối đồ vật, …. bằng những từ ngữ vốn để gọi tả con người .  Thế giới loài vật,cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người ,biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. đ – Nói quá : Phóng đại mức độ, quy mô tính chất sự vật, hiện tượng được miêu tả .  Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. g – Nói giảm , nói tránh : Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.  Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề thô tục , thiếu lịch sự . h- Điệp ngữ : - Lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu )  Nổi bật ý , gây ấn tượng mạnh. e- Chơi chữ : - Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ .  Tạo sắc thái dí dỏm hài hước, câu văn hấp dẫn, thú vị. 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : * Ẩn dụ : - Từ “ hoa , cánh ”dùng để chỉ Thuý kiều và cuộc đời nàng. - Từ “ cây, lá ” dùng để chỉ gia đình Thuý Kiều.  Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình. I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) a- Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. * So sánh : - So sánh tiếng đàn Thuý Kiều với tiếng hạc , tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.  Nổi bật tài đàn của Thuý Kiều. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) b- Trong như tiếng hạt bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) * Nói quá : - Thuý Kiều đẹp đến mức “ hoa ghen , liễu hờn .” - Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài .  Nguyễn Du thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. c- Làn thu thuỷ nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành , Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai. 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) * Nói quá: - Gần nhau “ trong gang tấc ” nhưng cách trở “ gấp mười quan san.”  Sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ Thuý Kiều với Thúc Sinh . d – Gác kinh viện sách đôi nơi, Trong gang tấc lại gấp mười quan san. 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) * Chơi chữ :tài và tai Về khuôn âm “tài” và “tai” khác nhau dấu huyền. Về nghĩa cái “tài” của Thuý Kiều cũng nên “tai”. e – Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần. 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: a) Còn trời còn nước còn non , Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (ca dao) b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn ( Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo ) c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ( Hồ Chí Minh, cảnh khuya) d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh,Ngắm trăng) e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. ( Nguyễn khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ) 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) *– Điệp ngữ : - Từ (còn) - Từ đa nghĩa :  Thể hiện tình cảm mạnh mẽ, kín đáo của chàng trai. 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : a) Còn trời còn nước còn non , Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (ca dao) TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) *- Nói quá : Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn . 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn ( Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo ) TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) * So sánh : - Nhà thơ miêu tả sắc nét ø sinh động âm thanh tiếng suối như tiếng hát vàø cảnh rừng dưới đêm trăng đẹp như bức tranh vẽ ( trăng rất sáng khiến cảnh vật hiện rõ đường nét). 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều. II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ( Hồ Chí Minh, cảnh khuya) 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh,Ngắm trăng) 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : *- Nhân hoá : - Nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành bạn tri âm , tri kỉ.  Thiên nhiên trở nên sống động, có hồn gắn bó với con người. 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: e) Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời (2) của mẹ, em nằm trên lưng. ( Nguyễn khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ) TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng ) *- Ẩn dụ : Mặt trời ( 2) chỉ em bé trên lưng mẹ .  Thể hiện sự gắn bó đứa con với mẹ, đó là nguồn sống , niềm tin của mẹ . 2 – Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều II – Một số phép tu từ từ vựng : 1- Khái niệm : I – Từ tượng thanh và từ tượng hình : 3- Phân tích giá trị nghệ thuật trong một số câu(đoạn) sau: Bài tập nhanh: 1- Mẹ đã thành hiển nhiên như Trời – Đất Như cuộc đời không thể thiếu trong con. ( Thanh Nguyên ) 2- Con cò ăn bãi rau răm. Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai ? ( Ca dao ) So sánh Ẩn dụ 3- Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim (Phạm Tiến Duật ) 4- Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu ) Hoán dụ Nói giảm, nói tránh *Bài tập vận dụng: Viết văn bản có sử dụng biện pháp tu từ. Dặn dò : Học bài, làm bài – chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo) Cảm ơn quí thầy cô và các em học sinh Rất mong sự góp ý chân thành

File đính kèm:

  • pptBai 11 12 Tiet 53 TONG KET TU VUNG.ppt
Giáo án liên quan