Bài giảng bài 8 tiết 31: Chương trình địa phương

• KHÁC ÂM ĐỌC:

• Cặp phụ âm S/X : Đều đọc thành “X”

• Cặp phụ âm ch/tr : Đều đọc thành “ch”

• Cặp phụ âm l/n :Dễ đọc nhầm lẫn

• Cặp phụ âm gi/d/r : thường đọc thành “d”

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 8 tiết 31: Chương trình địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thế nào là từ địa phương? Bác Bà nội Bác Thím Cô chú Bác Bác Cậu Bác Bác Chú Bố Ông ngoại ông nội Bà ngoại Mẹ Chú Anh trai chị dâu Em trai Em dâu Chị gái Anh rể Em gái Em rể Con Con Dâu Con rể Cháu Mợ Bác Bác Dì Qua bảng vừa liệt kê em có nhận xét gì về từ ngữ dùng ở Hà Nội của chúng ta? Phần lớn từ dùng ở Hà Nội là từ toàn dân Từ ngữ dùng ở Hà nội là ngôn ngữ chuẩn quốc gia Tuy nhiên từ ngữ Hà Nội vẫn có những sắc thái riêng. Khác âm đọc: Cặp phụ âm S/X : Đều đọc thành “X” Cặp phụ âm ch/tr : Đều đọc thành “ch” Cặp phụ âm l/n :Dễ đọc nhầm lẫn Cặp phụ âm gi/d/r : thường đọc thành “d” Khác từ: Bố - cha Đồng nghĩa khác âm: * Khác bộ phận (âm đầu, âm vần hoặc thanh điệu): Chên, xông, da( bắc bộ)>< Vừng, dứa, lợn (toàn dân) Đồng âm khác nghĩa * Khác bộ phận Hòm(td):hòm, quan tài (Nghệ Tĩnh) Dì (td): vừa là em gái, chị gái của mẹ (Nghệ Tĩnh * Khác hoàn toàn: Mận(Nam Bộ chỉ quả roi) khác với Mận(td) chỉ quả mận Té(Nam Bộ có nghĩa là ngã, từ toàn dân là dùng tay hắt nước) ố m H e o B ố g ư ợ m G ở i x ơ i h m ô ư g ơ ? ? ? ? ? ? 6 5 1 4 2 3 1 2 3 4 5 6 Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “Lợn” Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “Gầy” Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “Cha” Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “dừng” Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “gửi” Từ ĐP Nam Bộ tương ứng với từ toàn dân “Ăn” Nơi đây được mệnh danh là lẵng hoa của thủ đô Hà Nội H ồ g ư ơ m Bắc than gầy thỡ Nam bảo Ốm Bắc cỏo Ốm, Nam khai bịnh hay Đau Bắc cuốc nhanh, Nam Đi bộ mau mau Bắc bảo muộn thỡ Nam cho là trễ Nam mần sơ sơ Bắc nàm nấy nệ Bắc lệ trào Nam chảy nước mắt ra Bắc núi Úi Chà , Nam kờu Ui Da Bắc Bước vào kia, Nam Đi vụ trỏng Nam kờu Vạc Tre, Bắc là Cỏi Chừng Nam Trả Treo, Bắc Lý Luận ngược xuụi Nam biểu Vui Ghờ, Bắc núi Buồn Cười Bắc chỉ Thế Thụi , Nam là Vậy Đú Nam làm Giỏ Tre, Bắc đan cỏi Rọ Nam muỗng cà phờ, Bắc gọi cỏi thỡa Nam muỗng canh, Bắc gọi cỏi cựi dỡa Nam Đi tuốt, thỡ Bắc la xa mói Nam Núi Dai, Bắc cho là Lải Nhải Nam kờu Xe Hơi, Bắc gọi ễ Tụ Nam xài Dự, thỡ Bắc lại dựng ễ Nam Đi trốn, Bắc cho là Lỏnh mặt Nam la Hơi Mắc, Bắc là Khỏ Đắt Nam Mần Ăn, thỡ Bắc cũng Kinh Doanh Nam Chối Lũng Vũng, Bắc bảo Dối Quanh Nam biểu Từ Từ, Bắc khuyờn Gượm lại Nam Ngu Ghờ, cũn Bắc là Quỏ Dại Nam Sợ Ghờ, Bắc thỡ Hói Quỏ đi Nam Núi Gỡ ? Bắc hỏi Dạ bảo chi Nam kờu Trỳng Lắm, Bắc bàn Chớ Phải Bắc gọi Thớch ghờ, Nam kờu là Khoỏi

File đính kèm:

  • pptBai 8 tiet 31 Chuong trinh dia phuong.ppt
Giáo án liên quan