I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật + gieo vần ở câu 1,2,4,6,8: Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, T T B B T T B Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. T B B T T B B Lom khom dưới núi, tiều vài chú, B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. T T B B T T B Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, T T B B B T T Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. B B T T B B T Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, B B T T B B T Một mảnh tình riêng, ta với ta. T T B B B T B Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. ĐỀ THỰC LUẬN KẾT BỐ CỤC : 4 phần Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Quảng Bình Thời gian buổi chiều tà dễ gơi buồn, gợi nhớ, dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ…. Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn. Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn. -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen lá, đá chen hoa. Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật dày dặc, bề bộn… Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen chúc lẫn vào nhau… Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh sự rậm rạp của Đèo Ngang… Qua những biện pháp nghệ thuật đó, giúp em hình dung như thế nào về cảnh Đèo Ngang buổi chiều tà ? Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn. -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. 2/ Hai câu thực : Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Từ láy tượng hình : + Lom khom ->gợi hình dáng vất vả của người tiều phu + Lác đác ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ - Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt hiu quạnh của lều chợ - Phép đối : đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ. Từ láy, đảo ngữ, phép đối. Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ. Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : 2/ Hai câu thực : 3/Hai câu luận : Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. ? Mượn tiếng chim để bày tỏ tâm trạng nỗi lòng mình, đây là hình thức biểu đạt nào ? Trực tiếp Gián tiếp Ẩn dụ tượng trưng. -> Gợi nỗi buồn nhớ, khắc khoải… - Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : 2/ Hai câu thực : 3/Hai câu luận : - Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. - Đối : thanh, từ loại, nghĩa -> làm cho câu thơ cân đối nhịp nhàng. đối - Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ. Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : 2/ Hai câu thực : 3/Hai câu luận : 4/Hai câu kết : Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. Cảnh : trời , non, nước : -> rộng lớn, bao la Hai câu đề : chi tiết Hai câu kết : bao quát, rộng lớn Hai câu đề : “ bước tới ’’ Hai câu kết : “ dừng chân’’ Nhịp thơ ở câu 7 đặc biệt : 4/1/1/1 -> tạo ấn tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn… Trời, non, nước > nỗi lòng đau đáu, da diết, thiết tha…của nữ sĩ TQ đối với đất nước… Trời Non Nước Ta Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) I/TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả : 2/ Văn bản : II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Hai câu đề : Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn. -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. Từ láy, đảo ngữ, phép đối. Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ. 2/ Hai câu thực : Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ. 3/Hai câu luận : 4/Hai câu kết : Cảnh rộng lớn > gợi buồn. -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. Từ láy, đảo ngữ, phép đối. Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ. 3/Hai câu luận : 4/Hai câu kết : Cảnh rộng lớn > gợi buồn. -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. Từ láy, đảo ngữ, phép đối. Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ. 3/Hai câu luận : 4/Hai câu kết : Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín - Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ 2/ Hai câu thực : Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ. III/ TỔNG KẾT: Cảnh sắc Cuộc sống Tâm sự Tâm trạng Buồn, cô đơn Bước tới Dừng chân Cảnh sắc Bao la, rộng lớn Hoang vu Rậm rạp Buồn tẻ Mờ nhạt Nhớ nước Thương nhà * Mô hình mạch cảm xúc bài thơ : TRÒ CHƠI : nhanh - đúng Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan ) 1.Hoïc thuoäc baøi thô 2. Naém kieán thöùc cô baûn 3. Vieát thaønh vaên caûm nhaän saâu saéc cuûa em veà baøi thô 4. Soaïn baøi “ Baïn ñeán chôi nhaø” cuûa Nguyeãn Khuyeán
File đính kèm:
- qua deo ngang(2).ppt