Bài giảng Bài 20 cân bằng nội môi

MỤC TIÊU

-Khái niệm và ý nghĩa CBNM

-Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì CBNM

-Vai trò của thận và gan trong việc cân bằng áp suất thẩm thấu

-Vai trò của một số hệ đệm trong việc cân bằng độ pH nội môi

-Ý thức ăn uống khoa học và rèn luyện, giữ gìn sức khỏe

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1816 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 20 cân bằng nội môi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT BC Lê Quý Đôn Năm học: 2007 – 2008 GIÁO ÁN MÔN SINH HỌC LỚP 11 (Chương trình cơ bản) Bài 20 CÂN BẰNG NỘI MÔI *Do xơ vữa động mạch *Ăn mặnM NaCl máu quá cao *Do nhiệt độ cao  Enzim mất họat tính  TĐC bị rối loạn *Do thận tiết không đủ insulin   M glucôzơ trong máu quá cao *Lạnh quá  TĐC trì trệ  Chết *Thiếu ôxi  HH ngừng  Chết 1-Họat động của cơ thể không chỉ phụ thuộc MT ngoài mà còn phụ thuộc MT trong 2-MT trong cơ thể có ổn định , phù hợp thì TĐC mới diễn ra bình thường 3-Để TĐC ổn định, cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi RÚT RA KẾT LUẬN GÌ? *Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau? 1-Điều gì xẩy ra khi trời quá lạnh?Khi thiếu ôxi? 2-Nguyên nhân bệnh đái tháo đường? 3-Nguyên nhân bệnh cao huyết áp? 4-Tại sao khi sốt cao kéo dài, chúng ta có thể bị chết? TÌM HiỂU SỰ CÂN BẰNG NÔI MÔI LÀ NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY Bài 20 CÂN BẰNG NỘI MÔI MỤC TIÊU -Khái niệm và ý nghĩa CBNM -Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì CBNM -Vai trò của thận và gan trong việc cân bằng áp suất thẩm thấu -Vai trò của một số hệ đệm trong việc cân bằng độ pH nội môi -Ý thức ăn uống khoa học và rèn luyện, giữ gìn sức khỏe Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI I- Khái niệm và ý nghĩa *Khái niệm CBNM? *Ý nghĩa của CBNM? *Sự duy trì ổn định MT trong cơ thể (MTT: bao gồm máu, bạch huyết và dịch mô) *Tạo ra điều kiện ổn định và phù hợp cho các họat động của cơ thể Có những thành phần nào tham gia cơ chế cân bằng nội môi? Thiếu 1 thành phần nào đó, việc cân bằng có thực hiện được không? Vì sao? II- Cơ chế duy trì cân bằng nội môi Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Kích thích *Các thụ thể, cơ quan thụ cảm *TƯ thần kinh. tuyến nội tiết *Thận, gan, tim, phổi… Nêu các thành phần tham gia tiếp nhận kích thích, điều khiển và thực hiện trả lời kích thích? Liên hệ ngược *Chú ý *Giúp TB liên tục điều chỉnhcân bằng BÀI TẬP NHỎ *Chú ý: -Bản chất của họat động cân bằng nôi môi chính là phản xạ nhằm trả lời kích thích của môi trường trong cũng như môi trường ngoài *Điền tên các bộ phận vào ô thích hợp và giải thích sơ đồ? Huyết áp tăng cao Huyết áp bình thường *Trung khu điều hành tim mạch ở hành não *Tim và mạch máu *Thụ thể áp lực mạch máu Chú ý: Chất hòa tan trong máu, bach huyết và nước mô sẽ làm biến đổi áp suất thẩm thấu và độ pH của nội môi nên gan và thận có vai trò rất quan trọng trong việc điều chỉnh ASTT và độ pH III- Vai trò thận, gan và hệ đệm trong cân bằng nội môi MÁU BẠCH HUYẾT NƯỚC MÔ MÔI TRƯỜNG TRONG PHỤ THUỘC -Độ pH thích hợp TB và cơ thể HĐ tốt CÂN BẰNG NỘI MÔI -Áp suất thẩm thấu thích hợp ASTT phụ thuộc? Độ pH phụ thuộc? -M đường glucôzơ -M các chất hòa tan: Na+, H+, urê, axit uric, axit lac tic, HCO3- , CO2, , -Nước -Prôtêin huyết tương -Sự tương quang giữa chất axit và chất kiềm GAN THẬN HỆ ĐỆM *Thận và gan cân bằng ASTT bằng cách nào? *Phổi điều hòa độ pH như thế nào? -Bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3- -Phốt phát: NaH2PO4/ NaHPO4- -HĐ Prôtêin (mạnh nhất) PHỔI -Thận-Tái hấp thu nước hoặc thải nước, muối, urê *Gan-Điều hòa lượng glucôzơ trong máu *Phổi-Thải khí CO2 VƯƠT CHƯỚNG NGẠI VẬT 1-Thế nào là cân bằng nội môi? 2-Điều gì sẽ xẩy ra khi mất cân bằng nội môi kéo dài? 3-Bộ phận tiếp nhận kích thích còn có tên là gì? 4-Bộ phận nào điều khiển cân bằng nội môi? 5-Những cơ quan nào thực hiện lệnh cân bằng nội môi? 6-Sự biến đổi nội môi có tác động ngược trở lại bộ phân tiếp nhận kích thích gọi là gì? 7-Những cơ quan nào cân bằng áp suất thẩm thấu? 8-Các hệ đệm làm gì để cân bằng nội môi? 9-Có những hệ đệm nào? 10-Có những thành phần nào trong 1 hệ đệm? -Sự ổn định môi trường trong -Chết -Thụ thể, cơ quan thụ cảm -Trung ương thần kinh -Thận, gan, phổi… -Liên hệ ngược -Thận, gan… -Điều chỉnh độ pH -Bicacbonat, phốt phát và prôtêin - Axit yếu và 1 muối bazơ mạnh HẾT HẸN GẶP LẠI

File đính kèm:

  • pptSu can bang noi moi.ppt
Giáo án liên quan