Bài giảng Bài 17: Quang hợp

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

- Phương trình tổng quát của quang hợp:

CO2 + H2O + NLAS

 

ppt28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 17: Quang hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Đồng Bành Tổ bộ môn: HÓA – SINH – THỂ DỤC GV: Chu Thị Phượng - Làm thế nào mà thực vật có thể phát triển được ? I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP. II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP. I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP * Hãy quan sát các hình sau: Lục Lạp Hợp chất Hữu cơ Khí quyển Ánh sáng + Chất hữu cơ. Nguyên liệu Sản phẩm NLAS Chất vô cơ Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. - Phương trình tổng quát của quang hợp: CO2 + H2O + NLAS Diệp lục (CH2O) + O2 I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP Liên hệ thực tế : - Tại sao khi trời nắng, Chúng ta ngồi dưới gốc cây thì cảm thấy rất dể chịu ? - Quá trình quang hợp bao gồm 2 pha : + Pha sáng: Diễn ra khi có ánh sáng + Pha tối: Diễn ra khi có ánh sáng và trong tối. Hãy cho biết quang hợp gồm mấy pha? Đó là những pha nào? Các pha này xảy ra khi nào? - Quá trình quang hợp bao gồm 2 pha : + Pha sáng: Diễn ra khi có ánh sáng + Pha tối: Diễn ra khi có ánh sáng và trong tối. II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau(trong 3 phút). Màng tilacôit Chất nền của lục lạp H2O, năng lượng ánh sáng, ADP, NADP CO2, ATP, NADPH Năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng ATP và NADPH CO2 chuyển thành cacbonhiđrat nhờ ATP, NADPH, được tạo ra trong pha sáng. O2, ATP, NADPH Tinh bột và SP hữu cơ Chỉ diễn ra khi có ánh sáng Diễn ra khi có ánh sáng hoặc trong bóng tối - Có ý kiến cho rằng: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng”. - Theo em đúng hay sai ? Tại sao? CO2 + H2O + NLAS Diệp lục (CH2O) + O2 Mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp. Ghép các sự kiện, hiện tượng ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp? 8.B 1.C 2.E 3.F 4.A 5.H 6.G 7.D Học bài. Đọc mục em có biết. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I II. Các pha của quá trình quang hợp: 1.Pha sáng : (còn gọi là giai đoạn chuyển hoá năng lượng ánh sáng) - Qúa trình hấp thụ năng lượng ánh sáng nhờ vai trò của các phân tử sắc tố quang hợp. - Sau đó năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng oxi hoá khử cả chuỗi chuyền elctron quang hợp để tổng hợp ATP và NADPH. - Oxi trạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước Sắc tố QH Phương trình tóm tắt của pha sáng: NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi NADPH + ATP + O2 II. Các pha của quá trình quang hợp: 2.Pha tối : (Còn gọi là quá trình cố định CO2) Chất kết hợp với CO2 đầu tiên là RiDP (Ribulozođiphotphat) Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 3Cacbon. Hợp chất 3C này biến đổi thành AlDP(Andehit photpho Glyceric) chia làm hai phần: + Một phần AlDP dùng để tái tạo RiDP. + Một phần biến đổi thành tinh bột Saccarozo. NLSA Chu trình Calvin Pha sáng Pha tối QV Hệ thống quang 1 và quang 2 Chất hữu cơ. PHA TOÁI (Chaát neàn Luïc Laïp) Aùnh saùng H2O O2 CO2 (CH2O) PHA SAÙNG (Maøng Tilacoâit) Hợp chất 3 Cacbon Hợp chất 6 Cacbon (Rất không bền) CO2 Hợp chất 5 Cacbon (RiDP) AlPG 3 Cacbon Nhiều phản ứng trung gian NADPH, ATP ADP, NADP+ Tinh bột, Saccarozơ Chu trình Canvin

File đính kèm:

  • pptbai 17 quang hop.ppt