1. Ý nào sau đây đúng nhất với vẻ đẹp của hình ảnh những người lính lái xe trong thi phẩm: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”?
A. Có tư thế hiên ngang và tinh thần dũn cảm
B. Có những iềm vui sôi nổi của tuổi trẻ trong tình đòng đội
C. Có ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt
D. Cả A, B, C đều đúng
40 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng bài 12 tiết 58: Đọc hiểu văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. ý nào nói đúng nhất về cấu tạo các đoạn thơ của bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” – Nguyễn Khoa Điềm? A. Mỗi đoạn đều được mở đầu bằng hai câu thơ giống nhau và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹB. Mỗi đoạn có hai phần: 7 câu đầu nói về hoàn cảnh, công việc của người mẹ, 4 câu sau nói lên tình cảm và khát vọng của người mẹC. Có sự phát triển ngày càng cao, càng rộng lớn của tình cảm, khát vọng của người mẹ qua các lời hát ruD. Cả A,B,C đều đúng. 1. ý nào sau đây không đúng với nội dung tư tưởng được thể hiện qua bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” – Nguyễn Khoa Điềm? A. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước thiết tha B. Thể hiện ý chí chiến đấu cho độc lập, tự do của dân tộc C. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống chiến đấu của cha ông D. Thể hiện khát vọng và niềm tin chiến thắng giặc Mĩ, thống nhất đất nước Bài 2. Cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ Tà-ôi trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”- Nguyễn Khoa Điềm. Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 2. Giọng điệu của bài thơ được biểu hiện như thế nào? A.Ngang tàng, phóng khoáng pha chút nghịch ngợmB. Trữ tình nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tảC. Nhẹ nhàng, sâu lắng, nhẹ nhàngD. Hào hùng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng miêu tả 1. ý nào sau đây đúng nhất với vẻ đẹp của hình ảnh những người lính lái xe trong thi phẩm: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? A. Có tư thế hiên ngang và tinh thần dũn cảm B. Có những iềm vui sôi nổi của tuổi trẻ trong tình đòng đội C. Có ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt D. Cả A, B, C đều đúng Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản I. Đọc – Chú thích 1. Đọc: Giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, thiết tha như lời tâm tình thủ thỉ ánh trăng (Nguyễn Duy) Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) I. Đọc – Chú thích: Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Nguyễn Duy (1948) 1. Đọc: 2. Chú thích: a.Tác giả: ý nào sau đây không đúng về nhà thơ Nguyễn Duy A Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ. Sinh năm 1948. B. Quê ở Quảng Xá, nay thuộc Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá. C. Làm thơ từ năm 1950, hầu như các tác phẩm của ông đều viết về người lính và chiến tranh. Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000. D. Năm 1966, Nguyễn Duy gia nhập quân đội, vào binh chủng thông tin, tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường. E. Sau năm 1975, ông chuyển về làm báo Văn nghệ giải phóng. G. Nguyễn Duy được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972 – 1973. I. Đọc – chú thích Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Nguyễn Duy giao lưu với khán giả hát xẩm ở Hà Nội 1. Đọc: 2. Chú thích: a.Tác giả: Lịch thơ của Nguyễn Duy Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Duy I. Đọc – chú thích - In trong tập thơ ánh trăng, viết năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh. - Tập thơ được tặng giải A của Hội nhà văn Việt Nam năm 1984. * Phương thức biểu đạt chính: * Thể thơ: * Hoàn cảnh ra đời: biểu cảm ngũ ngôn (5 tiếng) Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc: 2. Chú thích: b.Tác phẩm: ánh trăng Nguyễn Duy Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. I. Đọc – chú thích Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc: 2. Chú thích: b.Tác phẩm: - In trong tập thơ ánh trăng, viết năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh. - Tập thơ được tặng giải A của Hội nhà văn Việt Nam năm 1984. * Phương thức biểu đạt chính: * Thể thơ: * Hoàn cảnh ra đời: biểu cảm ngũ ngôn (5 tiếng) * Từ khó: ánh trăng Nguyễn Duy Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại Suy ngẫm của tác giả I. Đọc – chú thích Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc: 2. Chú thích: - In trong tập thơ ánh trăng, viết năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh. - Tập thơ được tặng giải A của Hội nhà văn Việt Nam năm 1984. * Phương thức biểu đạt chính: * Thể thơ: * Hoàn cảnh ra đời: biểu cảm ngũ ngôn (5 tiếng) * Từ khó: * Bố cục: b.Tác phẩm: 3 phần I. Đọc – chú thích II. Tìm hiểu văn bản Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa I. Đọc – chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa -> gắn với tuổi thơ trong sáng, hồn nhiên, thiên nhiên tươi mát -> gắn với những khó khăn gian khổ của cuộc chiến Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Mạch tự sự phát triển: quá khứ -> hiện tại: đất nước hoà bình -> Dửng dưng, lạnh lùng lãng quên vầng trăng tình nghĩa, lãng quên quá khứ -> Cuộc sống đủ đầy, hiện đại vẫn có sự cố xảy ra 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản I. Đọc – chú thích 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại 3. Suy tư của tác giả Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Ngửa mặt lên nhìn mặt Con người Vầng trăng tấm lòng tấm lòng hiện tại quá khứ vô tình lãng quên tri kỉ nghĩa tình => Thức tỉnh con người: chớ lãng quên quá khứ Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Xúc động, xao xuyến khi gặp lại tri kỉ ngày nào Gợi nhắc con người hướng về những kỉ niệm quá khứ – hướng về môt thời con người sống với nhau đơn thuần vì cái tình cao đẹp Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên Nghiêm khắc, nhẹ nhàng nhắc nhở Sự giật mình của lí trí khi nhận thức đựoc thái độ của mình với quá khứ Sự độ lượng, bao dung Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 1. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì? A. Con người có thể vô tình, lãng quên tất cả, nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt. B. Bài thơ như lời nhắc nhở con người thái độ sống uống nước nhớ nguồn, ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ. C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai. 2. Những yếu tố nghệ thuật nào đã góp phần làm nên thành công của bài thơ? A. Thể thơ 5 chữ, kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình. B. Giọng thơ tâm tình như câu chuyện theo dòng chảy thời gian. C. Hình ảnh ẩn dụ mang ý nghĩa biểu tượng D. Tất cả các ý trên đều đúng ghi nhớ Với giọng điệu tâm tình, hình ảnh giàu tính biểu cảm, ánh trăng của Nguyễn Duy như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ. I. Đọc – chú thích 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại 3. Suy tư của tác giả * Ghi nhớ/157 III. Luyện tập Bài 1. Bài tập trắc nghiệm Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 1. Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành trong thời kì nào? A. Thời kì kháng chiến chống Pháp B. Thời kì cuối của kháng chiến chống Pháp C. Thời kì kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975 2. ánh trăng được viết cùng thể thơ với bài nào sau đây? A. Cảnh khuya C. Đập đá ở Côn Lôn B. Đêm nay Bác không ngủ D. Lượm 3. Nhận định nào nói đúng nhất những vấn đề về thái độ của con người mà bài thơ đặt ra? A. Thái độ đối với quá khứ B. Thái độ đối với những người đã khuất C. Thái độ đối với chính mình D. Cả A, B, C đều đúng . I. Đọc – chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại 3. Suy tư của tác giả * Ghi nhớ/157 III. Luyện tập Bài 1. Bài tập trắc nghiệm Bài 2. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? Ngày 9 tháng 11 năm 2007 Bài 12. Văn bản: ánh trăng (Nguyễn Duy) Văn học Tiết 58. Đọc – Hiểu văn bản - Học thuộc lòng ghi nhớ- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) Chú ý ôn lại những kiến thức lí thuyết về từ vựng đã học trong những bài trước. Xin Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Cùng toàn thể các em học sinh
File đính kèm:
- Tiet 58 Anh trang(4).ppt