• Trong các câu ví dụ sau, câu không sử dụng phép tu từ nói quá là.
a. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
b. Người ta là hoa đất.
c. “Đau lòng kẻ ở người đi
Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm”.
( Nguyễn Du)
d. Cai lệ giọng vẫn hằm hè:
- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?
(Ngô Tất Tố)
28 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng bài 10 tiết 40: Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS LÊ Chân Lớp 8b5 Giáo viên: Vũ Thị Minh Huệ -----------***----------- Kiểm tra bài cũ Trong các câu ví dụ sau, câu không sử dụng phép tu từ nói quá là. a. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. b. Người ta là hoa đất. c. “Đau lòng kẻ ở người đi Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm”. ( Nguyễn Du) d. Cai lệ giọng vẫn hằm hè: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à? (Ngô Tất Tố) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nói quá trong một ví dụ. Em thớch cõu núi nào hơn ? Vỡ sao? Lan Nam Con ngựa của mỡnh khụng được đẹp. Con ngựa của cậu xấu quỏ. Thủy Nam Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ 1: - Lượng con ông Độ đây mà…Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ PhươngThư nhà) - “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời” (“Bác ơi”-Tố Hữu) - Vì vậy,tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-Nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Di chúc-Hồ Chí Minh) => Cùng nói về cái chết Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ 1: Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn, mất mát. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay của người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng,) Ví dụ 2: Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. => Tác giả dùng từ “bầu sữa” để tránh thô tục, diễn đạt tình yêu thương mẹ sâu nặng của bé Hồng. Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. Ví dụ 3: a. Con dạo này lười lắm. b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm. Cách diễn đạt ở câu (a) nặng nề, không được tế nhị. Cách diễn đạt ở câu (b) nhẹ nhàng, tế nhị hơn. Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Ví dụ Nhận xét Ví dụ 1: Giảm nhẹ để tránh đi phần nào sự đau buồn, mất mát. - Ví dụ 2: Tránh thô tục. - Ví dụ 3: Nhẹ nhàng, tế nhị. => Nói giảm nói tránh Bài 10- Tiết 40 3.Ghi nhớ: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Trắc nghiệm Theo em khi nào thì không nên nói giảm nói tránh? A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá. B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. C. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Thảo luận nhóm :Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I : Ông cụ chết rồi Ông cụ đã quy tiên rồi Nhóm II :Bài thơ của anh làm dở lắmlắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa Nhóm III :Anh còn kém lắm ->Anh cần phải cố gắng hơn nữa Nhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ. Cách nói vòng Cách nói trống (tỉnh lược). Lưu ý: * Nói giảm nói tránh có thể thực hiện bằng nhiều cách, như : Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Nói vòng. Nói trống(Tỉnh lược). * Nói giảm nói tránh còn tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp, để đạt được mục đích giao tiếp. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Bài 10- Tiết 40 I/ nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. Ii/ luyện tập. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /…/ : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. Khuya rồi, mời bà /…/ b. Cha mẹ em /…/ từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em /…/ d. Mẹ đã /…/ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. e. Cha nó mất, mẹ nó /…/, nên chú nó rất thương nó. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /…/ : đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. Khuya rồi, mời bà / / b. Cha mẹ em / / từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. d. Mẹ đã / / rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. e. Cha nó mất, mẹ nó / /, nên chú nó rất thương nó. c. Đây là lớp học cho trẻ em / / đi nghỉ chia tay nhau khiếm thị có tuổi đi bước nữa d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí. Bài 2 : Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? d2) Nó nói như thế là ác ý. e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi c2) Cấm hút thuốc trong phòng! c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng! b2) Anh không nên ở đây nữa! b1) Anh ra khỏi phòng ngay! a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè! a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè! Ii/ luyện tập. Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Bài tập bổ trợ 1 Tình huống Em và Hoa đi học về, hoa bị một bạn cùng trường va vào. Bạn ấy đã xin lỗi nhưng Hoa vẫn nói: -Mắt mũi cận lòi ra, lại phi như ngựa thế chết người ta còn gì? Em có nhận xét gì về cách xử sự của Hoa? Nếu là em, em sẽ xử sự như thế nào? Bài tập bổ trợ 2: Tìm, giải nghĩa và nêu tác dụng của phép nói giảm nói tránh trong đoạn văn sau: “Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!” Cậu Vàng bị giết đi đời Cảm giác ghê sợ với người nghe. Tránh gây Cảm giác ghê sợ với người nghe. Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai… Bài tập bổ trợ 3 Viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu theo hai tình huống sau (có sử dụng phép nói giảm nói tránh) Khuyên một người bạn của em còn hay vi phạm nền nếp và nội quy học tập. Lời chia buồn với bạn khi bà của bạn mất. Củng cố Nói giảm nói tránh Các cách Nói giảm nói tránh Cảm nhận và vận dụng Nói giảm nói tránh III. Hướng dẫn bài tập về nhà 1. Về nhà học ghi nhớ 2. Hoàn thiện các bài tập. 3. Sưu tầm những câu thơ câu văn có sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh 4. Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra văn: + Tác giả. + Tóm tắt các tác phẩm. + Nêu cảm nghĩ về tác phẩm, nhân vật, chi tiết nghệ thuật. 1 M M ĩ l ý 2 N n g N g u y ê n h ồ n g 3 r n t T r ư ờ n g t ừ v ự n g h i 4 T r ầ n h ữ u t r i 5 i đ ô n k i h ô t ê a i o 6 H a i c â y p h o n g 7 o a N ó i q u á Nói giảm nói tránh *
File đính kèm:
- Noi giam noi tranh(15).ppt