Bài giảng Bài 10 : đồng chí Chính Hữu

I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :

1/ Tác giả : SGK/ TRANG 129

Chính Hữu ( 1926 ) . Quê : Hà Tĩnh.

2/ Tác phẩm :

a. Xuất xứ :

 

ppt41 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 10 : đồng chí Chính Hữu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THCS PHẠM ĐÌNH HỔ Q.6 Giáo viên : Nguyễn Ngọc Mỹ KIỂM TRA BÀI CŨ : 1/ Trong đoạn trích “ Lục Vân Tiên gặp nạn”tác giả dựng lên mấy tuyến nhân vật ? Đó là tuyến nhân vật gì ? 2/ Hãy nêu nội dung của đoạn trích . Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : 1/ Tác giả : Nhà thơ Chính Hữu * Hãy giới thiệu sơ lược vài nét về tác giả Chính Hữu ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : 1/ Tác giả : SGK/ TRANG 129 2/ Tác phẩm : a. Xuất xứ : - Chính Hữu ( 1926 ) . Quê : Hà Tĩnh. VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Theo em, bài thơ được sáng tác trong thời điểm nào? Hoàn cảnh ra sao ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH : 1/ Tác giả : SGK/ Trang 129 - Chính Hữu ( 1926 ) . Quê : Hà Tĩnh. 2/ Tác phẩm : a. Xuất xứ : Sáng tác năm 1948, lúc tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc ( thu đông ). b. Đại ý : VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Cho biết đại ý của bài thơ ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH : 2/ Tác phẩm : a. Xuất xứ : Sáng tác năm 1948, lúc tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc ( thu đông ). b. Đại ý : Ca ngợi hình ảnh bình dị, cao cả của anh bộ đội cụ Hồ. c. Bố cục : 1/ Tác giả : SGK/ Trang 129 - Chính Hữu ( 1926 ) . Quê : Hà Tĩnh. VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Bố cục bài thơ gồm mấy phần ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : 2/ Tác phẩm : a. Xuất xứ : Sáng tác năm 1948, lúc tác giả cùng đồng đội tham gia chiến tranh Việt Bắc ( thu đông ). b. Đại ý : Ca ngợi hình ảnh bình dị, cao cả của anh bộ đội c. Bố cục : 3 phần II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 1/ Tác giả : SGK/ Trang 129 - Chính Hữu ( 1926 ) . Quê : Hà Tĩnh. cụ Hồ. VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Chi tiết nào giới thiệu hoàn cảnh xuất thân người lính ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng chí – đồng đội : ---Nước mặn đồng chua ---đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ => Nông dân,xuất thân cảnh ngộ nghèo khó. * Họ xuất thân từ tầng lớp nào ? Hoàn cảnh ra sao ? VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Vậy hình ảnh nào thể hiện tình đồng chí keo sơn , gắn bó của người lính ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : ---Nước mặn đồng chua ---đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ => Nông dân,xuất thân cảnh ngộ nghèo khó. - Súng bên súng - . . . đầu sát bên đầu - Đêm rét chung chăn - . . . đôi tri kỉ  Gợi hình VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Qua đó, ta thấy được điều gì trong tình cảm người lính ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : ---Nước mặn đồng chua ---đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ => Nông dân,xuất thân cảnh ngộ nghèo khó.  Gợi hình => Cùng chung chí hướng, chia sẻ gian lao. - Súng bên súng - . . . đầu sát bên đầu - Đêm rét chung chăn - . . . đôi tri kỉ VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Em có nhận xét như thế nào về cấu trúc câu thơ cuối của đoạn một ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : ---Nước mặn đồng chua ---đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ => Nông dân,xuất thân cảnh ngộ nghèo khó. - Súng bên súng  Gợi hình => Cùng chung chí hướng, chia sẻ gian lao. - Đồng chí ! - . . . đầu sát bên đầu - Đêm rét chung chăn - . . . đôi tri kỉ Câu hỏi thảo luận : Hãy nêu lên cảm nhận của em về nghệ thuật- nội dung của câu thơ “ Đồng chí !” ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : ---Nước mặn đồng chua ---đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ => Nông dân,xuất thân cảnh ngộ nghèo khó. - Súng bên súng  Gợi hình => Cùng chung chí hướng, chia sẽ gian lao. - Đồng chí !  Giàu cảm xúc => Sự keo sơn, gắn bó 2/ Cuộc sống – tình cảm của anh bộ đội : - . . . đầu sát bên đầu - Đêm rét chung chăn - . . . đôi tri kỉ VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948 (Chính Hữu, Đầu súng trăng treo, NXB Văn học, Hà Nội, 1972) * Hãy tìm những câu thơ miêu tả nỗi lòng và sự quyết tâm ra đi của người lính ? Ruộng nương anh gởi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay. * Em có nhận xét gì về câu thơ “ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính ” ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cuộc sống gian lao và thiếu thốn của người lính ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : - . . . từng cơn ớn lạnh. - Sốt run người - . . . vừng trán ướt mồ hôi - Áo anh rách vai - Quần vài mảnh vá - Chân không giày 2/ Cuộc sống – tình cảm của anh bộ đội : * Những chi tiết trên được vận dụng nét nghệ thuật gì nổi bật ? Thể hiện nội dung ra sao ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : - . . . từng cơn ớn lạnh. - Sốt run người - . . . vừng trán ướt mồ hôi - Áo anh rách vai - Quần vài mảnh vá -Chân không giày 2/ Cuộc sống – tình cảm của anh bộ đội :  Gợi hình, gợi tả => Cuộc sống gian khổ, đầy thử thách, thiếu thốn. * Cuộc sống dù gian khổ như thế nhưng ta vẫn nhận thấy được tinh thần gì rất đáng quí ở người chiến sĩ ? Dựa vào chi tiết nào mà em biết được ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 2/ Cuộc sống – tình cảm của anh bộ đội : - . . . từng cơn ớn lạnh. - Sốt run người - . . . vừng trán ướt mồ hôi - Áo anh rách vai - Quần vài mảnh vá -Chân không giày  Gợi hình, gợi tả => Cuộc sống gian khổ, đầy thử thách, thiếu thốn. - Miệng cười buốt giá - . . . tay nắm lấy bàn tay  Giàu hình ảnh * Từ những chi tiết trên , càng làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp gì ở người lính ? Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 2/ Cuộc sống - tình cảm của anh bộ đội : - . . . từng cơn ớn lạnh. - Sốt run người - . . . vừng trán ướt mồ hôi - Áo anh rách vai - Quần vài mảnh vá -Chân không giày  Gợi hình, gợi tả => Cuộc sống gian khổ, đầy thử thách, thiếu thốn. - Miệng cười buốt giá => Tinh thần lạc quan, đoàn kết gắn bó nhau - . . . tay nắm lấy bàn tay  Giàu hình ảnh Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 2/ Cuộc sống - tình cảm của anh bộ đội : 3/ Bức chân dung tuyệt đẹp của người chiến sĩ : H: Bài thơ được kết thúc bằng những hình ảnh đặc sắc nào ? - Đêm rừng hoang sương muối - Đứng cạnh bên nhau. . . - Đầu súng trăng treo.  Hiện thực - lãng mạn . CÂU HỎI THẢO LUẬN : * Em hãy phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của những hình ảnh trên ? Rừng hoang sương muối  Hình ảnh gắn kết sinh động (Người lính, khẩu súng, vầng trăng ) Đứng cạnh bên nhau. . .  Sức mạnh tình đồng đội. Đầu súng trăng treo  Nét đẹp trong tâm hồn người lính. * Em có nhận xét như thế nào qua hình ảnh “súng- trăng” ? Từ đó , gợi em liên tưởng đến điều gì ? * súng – trăng * chiến sĩ – thi sĩ * chiến đấu – hòa bình * hiện thực – lãng mạn => Người chiến sĩ bỗng hóa thành thi sĩ . Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 2/ Cuộc sống - tình cảm của anh bộ đội : 3/ Bước chân dung tuyệt đẹp của người chiến sĩ : - Đêm rừng hoang sương muối - Đứng cạnh bên nhau. . . - Đầu súng trăng treo.  Hiện thực - lãng mạn . => Vẻ đẹp trong tâm hồn người chiến sĩ III/ TỔNG KẾT : H: Hãy nhắc lại giá trị nghệ thuật – nội dung của bài thơ trên ? Ngôn ngữ giản dị, cô đọng, biểu cảm. Tình đồng chí keo sơn gắn bó. Tiết 46 : Chính Hữu BÀI 10 : I/ ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH : II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1/ Tình đồng đội – đồng chí : 2/ Cuộc sống - tình cảm của anh bộ đội : 3/ Bước chân dung tuyệt đẹp của người chiến sĩ : - Đêm rừng hoang sương muối - Đứng cạnh bên nhau. . . - Đầu súng trăng treo.  Hiện thực - lãng mạn . => Vẻ đẹp trong tâm hồn người chiến sĩ III/ TỔNG KẾT : (Ghi nhớ SGK/ 131) IV/ LUYỆN TẬP : BT 1/ 131( Đọc diễn cảm bài thơ ) BT 2/ 131: Cảm nhận của em về đoạn cuối của bài thơ Chân dung tuyệt đẹp về người chiến sĩ đã được nhà thơ vẽ lên rõ nét qua khổ thơ cuối. Chỉ bằng cụm từ rất đơn giản “rừng hoang sương muối” đã làm nổi bật cái thời điểm khắc nghiệt, gian khổ mà người lính phải chấp nhận. Thế nhưng, đối lập với hoàn cảnh ấy là hình ảnh người chiến sĩ trong tư thế hiên ngang, sẵn sàng “chờ giặc tới” . Ôi! Đẹp làm sao người chiến sĩ trong phút chốc trở thành thi sĩ. Khổ thơ càng hay hấp dẫn hơn qua hình ảnh “đầu súng trăng treo”. Phải chăng , người lính cầm súng để bảo vệ cho cuộc sống hòa bình. Bài thơ “Đồng chí ” là sáng tác đặc sắc của nhà thơ Chính Hữu. Nhắc đến “Đồng Chí” ta không thể nào quên được khổ thơ tạo nên linh hồn của tác phẩm: “Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo” Phải chăng, khổ thơ hay bởi vẽ lên tư thế hiên ngang của người lính cách mạng, giữa một đêm rừng hoang sương muối. Hai hình ảnh súng và trăng mang yếu tố vừa hiện thực vừa lãng mạn. Súng tượng trưng cho sự chiến đấu, trăng biểu tượng hòa bình. Súng là người bạn chiến đấu của người chiến sĩ thì trăng lại là bạn tri kỷ của thi nhân. Cả hai như hòa quyện vào nhau, trong phút chốc người chiến sĩ trở thành thi sĩ. Điều đó, đã tạo nên bức chân dung tuyệt đẹp về người chiến sĩ cách mạng. Học bài, thuộc lòng bài thơ Học ghi nhớ SGK/131. Soạn bài:” Bài thơ về tiểu đội xe không kính” . KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptDong chi(6).ppt
Giáo án liên quan