6 đề ôn tập cuối học kì I môn Toán Lớp 4

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:

a. Số trung bình cộng của 34, 59 và 42 là 45

b. Số trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 25

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 7 kg 300 g = g b. 5kg 30g = g

c. 4 phút 8 giây = giây d. 4 phút 25 giây = giây

 

docx12 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 20/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 6 đề ôn tập cuối học kì I môn Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 1 A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết thế nào ? A. 5 700 600 B. 5 070 600 C. 5 007 600 D. 5 070 006 Câu 2: Tổng của hai số là 210, hiệu của hai số là 78. Vậy số lớn, số bé lần lượt là: A. 144, 66 B. 143, 65 C. 66, 144 D. 65, 143 Câu 3: Giá trị của biểu thức 1809 + 104 x 11 là bao nhiêu ? A. 21 043 B. 3 043 C. 2 953 D. 2 288 Câu 4: 3dm2 8cm =........ cm là: A. 38 B. 380 C. 308 D. 3 008 Câu 5: Biết x là trung bình cộng của 100 và 50, y là của 300. Vậy ta có : A. x > y B. x < y C. x = y D. Cả A, B, C đều sai Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống: a. Số trung bình cộng của 34, 59 và 42 là 45 b. Số trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 25 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 7 kg 300 g = g b. 5kg 30g = g c. 4 phút 8 giây = giây d. 4 phút 25 giây = giây Câu 8: Viết tiếp vào chỗ chấm : a. Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ b. Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ c. Chiến thắng 30/04/1975 thuộc thế kỉ d. Đường hầm Thủ Thiêm khánh thành vào ngày 20/11/2011. Năm đó thuộc thế kỉ Câu 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 56 m2 8 cm2 56 008 cm2 4m 4000 mm Câu 10: Tìm y, 1997 < y < 1999 A. 1997 B. 1998 C.1999 D.2000 B. Phần tự luận: (5đ) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 24 655 + 45 827 78 684 - 53 959 1 408 ´ 275 7 416 : 36 Bài 2 : Tìm y, biết: 56 ´ y = 11 480 4 452 : y = 28 Bài 3: Tìm trung bình cộng của các số sau đây: a. 18 và 20 b. 84; 78; 45 và 68 Bài 4: Trung bình cộng số đo hai cạnh liên tiếp của một hình chữ nhật là 36 m. Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều dài kém nửa chu vi hình chữ nhật là 8 m. Bài 5: Hai thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau. Thửa ruộng thứ nhất có chiều dài 435m và diện tích 92 655m2 . Thửa ruộng thứ hai có chiều dài 354m. Tình chu vi và diện tích thửa ruộng thứ hai. ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 2 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1,5 điểm) Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 675 897 326 là : A. 500 000 B. 50 000 C. 5 000 000 D. 5000 Câu 2: Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị là: A. 5 400 321 B. 5 040 321 C. 5 004 321 D. 5 430 021 Câu 3: 5900 tấn 73 tạ = ........ tạ A. 5973 B. 597 300 C. 59 730 D. 59 073 Câu 4: 4 ngày 7 giờ = ............ giờ A. 47 B. 11 C. 103 D. 247 Câu 5: 3m 5dm = ........dm A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 Câu 6: Cho biết: 8 568 = 8 000 + 500 + + 8. Số thích hợp để viết vào ô trống là: A. 586 B. 180 C. 60 D. 58 Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 80 200 - 19 194 10 592 + 79 438 3 167 ´ 204 7368 : 24 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: (1 điểm). a Câu 7: Trung bình cộng của các số : 348, 219, 560 và 73 là: Câu 8: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. . a) Công thức tính diện tích hình vuông là: S = .................... E N M b) Khi a = 25m thì diện tích của hình vuông là: Q P Bài 4: a) Trong hình chữ nhật MNPQ. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh PQ, cắt cạnh PQ tại điểm I. b) Các hình chữ nhật có trong hình vừa vẽ là: Bài 5: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: (1 điểm) 4066 : 38 4085 72 431 – 25 846 46 585 4 tấn + 85kg = kg 11 132 : 12 107 Bài 6: Tìm y: (1 điểm) y : 434 + 95 = 113 . . . . Bài 7: Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14 580 kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13 275 kg. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu kilôgam hàng? Bài 8: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết một trong hai số đó là 50, tìm số kia. (1điểm) ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 3 Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng 1) Số: 3 123 500 đọc là: A. Ba triệu một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm. B. Ba nghìn một trăm hai mươi ba triệu năm trăm C. Ba triệu một trăm hai mươi ba đơn vị năm trăm. 2) Giá trị của chữ số 5 trong số 2 645 214 là: A. 500 000 B. 50 000 C. 5 000 3) Số cần điện trong dãy số 9998, 9999,......là : A. 9 997 B. 10 000 C.99 991 D. 99 999 4) Dãy số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : A. 1942; 1978; 1952 B. 1986; 1 987; 1989 C. 92 501; 92 401; 92 400 5) Nếu a = 5 ; b = 2 ; c = 6 , thì giá trị của biểu thức (a + b) ´ c là : A. 24 B.42 C. 17 D. 13. 6) 2 tấn 850 kg = .... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 285 B. 2 850 C. 2 085 D.285 7) 2 phút 40 giây = giây A. 120 B. 160 C. 240 8) Bác Hồ sinh năm 1990. Năm đó thuộc thế kỉ thứ: A. XVIII B. XIX C. XX 9) Số gồm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm, bốn đơn vị. Viết là : A. 6 534 B. 65 304 C. 65 340 D. 65 034 10) 9m 5dm = dm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 95 B.950 C.905 D. 9500 B/ Phần II - Tự luận : 1) Đặt tính rồi tính: 4948 + 3524 39291 - 2737 2746 ´ 6 4284 : 6 2) Tính giá trị của biểu thức : a) 478 + 91 ´ 3 b) 320 : (120 – 40) 3) Trong năm qua, nhà bác Thuật đã thu hoạch được 1210 kg thóc. Biết vụ mùa thu hoạch kém vụ chiêm là 270 kg thóc. Tính số thóc mỗi vụ nhà bác Thuật thu hoạch được. ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 4 A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Số tám trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba được viết là : A. 843 013 B. 843 103 C. 843 310 D. 843 031 Câu 2: 3 tấn 85 kg = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là. A. 385 B. 3850 C. 3085 D. 3 058 Câu 3: Số trung bình cộng của 96 ; 121 và 143 là: A. 12 B. 102 C. 210 D. 120 Câu 4: Hình tam giác sau có: A. 2 góc nhọn, 1 góc tù B. 3 góc nhọn. C. 1 góc vuông, 2 góc nhọn D. 1 góc bẹt, 2 góc tù Câu 5: giờ = phút. Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 25 Phút B. 20 phút C. 15 phút D. 30 phút B/ Phần tự luận: Câu 1: Đặt tính và tính: 296 809 + 652 411 135 423 + 682 738 647 253 – 285 749 Câu 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 9cm. Câu 3: Từ một kho gạo người ta lấy ra 2080 bao gạo, sau đó lấy tiếp 750 bao gạo thì còn lại 1250 bao gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu bao ? ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 5 Phần I: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất : 1. Số 802 010 đọc là: A. Tám mươi nghìn hai trăm mười. B. Tám trăm linh hai nghìn không trăm mười. C. Tám trăm hai mươi nghìn. D. Tám trăm linh hai nghìn mười trăm. 2. Số hai trăm triệu hai trăm linh chín nghìn sáu trăm bốn mươi viết là : A. 200 209 640 B. 2 209 640 C. 20 209 640 D. 200 209 064 3. Giá trị của chữ số 9 trong số 495 708 là: A. 9 000 000 B. 900 000 C. 90 000 D. 9000 4. 1 thế kỉ bằng: A. 10 năm B. 15 năm C. 20 năm D. 25 năm 5. 8 tấn 80 kg = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm (...) là: A. 88 B. 880 C. 8080 D. 8800 6. 5 phút 5 giây = giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm (...) là: A. 55 B. 305 C. 505 D. 503 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống: a. 4 thế kỷ 12 năm = 412 năm b. 9 tạ 8 kg = 908 kg c. 10 phút 30 giây = 6360 giây d. 1/3 giờ = 30 phút Phần II: Bài l: Đặt tính rồi tính 81 876 – 24 639 56 496 + 3828 308 ´ 27 5850 : 25 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) m x 9; với m = 48 b) 234 ´ (72 : n) + 56 với n = 8 Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 320 kg gạo, ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số gạo của ngày đầu, ngày thứ ba bán gấp ba lần ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kilôgam gạo? ÔN TOÁN CUỐI HKI – LỚP 4 – ĐỀ 6 I. Phần trắc nghiệm: 1) Viết vào chỗ chấm: a) Số “Ba mươi triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm.” Viết là: b) Số “Bảy triệu năm trăm ngàn sáu trăm mười hai” Viết là : 2) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống: a) 1/4 giờ = 20 phút b) 4 phút 5 giây = 165 giây c) 15 tạ = 1500 kg d) 600 năm = 6 thế kỷ 3) 3 tấn 75 kg = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 375 B. 3750 C. 3075 D. 3 057 4) Hình tam giác sau có : A. 2 góc nhọn, 1 góc tù B, 3 góc nhọn C. 1 góc vuông, 2 góc nhọn D. 1 góc bẹt, 2 góc tù I. Phần tự luận: 1) Đặt tính rồi tính: 40 673 + 6 929 99 070 – 3 647 5 013 ´ 6 2 358 : 9 2) Tìm y: y + 676 = 5080 5494 – y = 1605 3) Bài toán: . a) Tuổi của hai chị em là 32 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? b) Số học sinh của năm lớp lần lượt là : 28 học sinh; 32 học sinh; 30 học sinh; 26 học sinh; 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

File đính kèm:

  • docx6_de_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4.docx