Giáo án Đại số khối 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Phan Văn Trị

I. Mục đích – Yêu cầu

 1) Vị trí của chương

 - Đây là chương đầu tiên của học kì I

 - Kiến thức liên quan đến các chương sau

 2) Kiến thức trọng tâm

 - Mệnh đề

 - Tập hợp và các phép tóan trên tập hợp

 - Số gần đúng và sai số.

 3) Tư duy – Thái độ

 Bước đầu hình thành những khái niệm lôgic hình thức mà từ đó học sinh hiểu được bản chất của mệnh đề, định lí,.và rút ra những quy luật để phục vụ cho việc diễn đạt một vấn đề tóan học. Sau đó là phải nắm được các khái niệm cơ bản của tóan học và ứng dụng trong việc hình thành những khái niệm tóan học mới

II.Chuẩn bị

 GV: Chuẩn bị trước các hình vẽ SGK, một số kiến thức ở lớp dưới

 - Dự kiến kiểm tra 15’ (1 bài)

 

doc78 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Phan Văn Trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HỌACH CHƯƠNG I MỆNH ĐỀ- TẬP HỢP Thời lượng: (10 tiết + 1 KT) I. Mục đích – Yêu cầu 1) Vị trí của chương - Đây là chương đầu tiên của học kì I - Kiến thức liên quan đến các chương sau 2) Kiến thức trọng tâm - Mệnh đề - Tập hợp và các phép tóan trên tập hợp - Số gần đúng và sai số. 3) Tư duy – Thái độ Bước đầu hình thành những khái niệm lôgic hình thức mà từ đó học sinh hiểu được bản chất của mệnh đề, định lí,...và rút ra những quy luật để phục vụ cho việc diễn đạt một vấn đề tóan học. Sau đó là phải nắm được các khái niệm cơ bản của tóan học và ứng dụng trong việc hình thành những khái niệm tóan học mới II.Chuẩn bị GV: Chuẩn bị trước các hình vẽ SGK, một số kiến thức ở lớp dưới - Dự kiến kiểm tra 15’ (1 bài) Bài 1: MỆNH ĐỀ (2 tiết) Tiết 1 Ngày soạn: 27/7/2010 I. Mục tiêu 1)Kiến thức Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến Biết kí hiệu phổ biến(") và kí hiệu tồn tại($) Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận 2)Kỹ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản Nêu được VD mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước 3)Tư duy – Thái độ - Hình thành khái niệm logic, rèn luyện khả năng suy luyận logic II. Chuẩn bị GV: Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 9 chẳng hạn + Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, ... + Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều,.... HS: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới, các định lí, các dấu hiệu. III. Phương pháp Dùng phương pháp gợi mỡ, vấn đáp thông qua các hoạt động của giáo viên và hsinh IV. Tiến trình bài học 1) Kiểm tra bài cũ: Không 2) Bài mới Tiết 1 Hoạt động 1: Khái niệm mệnh đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới - Hãy xem hình 1.1 và so sánh các câu nói ở hai bức tranh? - Hỏi tính đúng sai của từng câu bên trái à Khái niệm mệnh đề ?. - Hãy nêu 2 VD về mệnh đề đúng, 2 VD về mệnh đề sai, 2 VD không phải là mệnh đề - Xem hình và so sánh - HS trả lời - HS tìm ra khái niệm và ghi nhận kiến thức SGK Tr 4 - HS thảo luận và trả lời Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Câu “n chia hết cho 3” đúng hay sai? - Với n cụ thể thì sao? à GV khẳng định câu trên là mệnh đề chứa biến. - Mệnh đề chứa biến là gì? - Thực hiện câu hỏi 3 SGK Tr 5 - HS: Chưa biết đúng hay sai vì không biết n bằng bao nhiêu. - HS trả lời. - HS tìm ra khái niệm qua VD trên. - HS trả lời (x = 4, x = 1) Họat động 3: Mệnh đề phủ định Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy so sánh câu nói của Nam và của Minh ? à Cách thành lập mệnh đề phủ định ? - Xét tính đúng sai của 2 câu nói trên ? - GV cho thêm 1 mệnh đề có từ “không” để học sinh lấy phủ định. à ? tính đúng sai của . - Hãy phủ định câu: “x2 > 0”. à GV: nói cách lấy phủ định của các mệnh đề toán học (=, , ...) - HS so sánh - HS nêu cách thành lập m.đề phủ định. - HS tìm ra quy luật về tính đúng sai của theo P - Nhóm thảo luận : “x2 £ 0” Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS tìm ra định nghĩa mệnh đề kéo theo. - Hãy cho 1 vài VD ? - Thực hiện câu hỏi 5 SGK Tr 6. - GV cho 2 mệnh đề kéo theo 1 đúng 1 sai, cho học sinh xét tính đúng sai à Khẳng định P=>Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. - Hãy nêu 1 định lí mà em đã học. - Trong định lí trên đâu là giả thiết, đâu là kết luận? à GV nói “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” - Thực hiện câu hỏi 6 SGK Tr 7 - HS tìm ra định nghĩa. - HS cho VD. - HS xét tính đúng sai. - HS nêu định lí ở lớp 9 - HS trả lời - HS tiếp thu kiến thức - Nhóm thảo luận và trả lời * Củng cố - Dặn dò: - GV: Treo bảng phụ có đầy đủ các nội dung trong tiết và tóm tắt lại. - Gọi 1 học sinh cho 1 VD về mệnh đề đúng và lấy phủ định của nó. - Cho mệnh đề: “Tam giác có 2 cạnh bằng nhau là tam giác cân”. Hãy chỉ ra đâu là “điều kiện cần” đâu là “điều kiện đủ” ? MỆNH ĐỀ (tt) Tiết 2 Ngày soạn: 27/7/2010 Hoạt động 1: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thực hiện câu hỏi 7 SGK Tr 7. Gợi ý: Hãy tìm ra P, Q trong phát biểu trên - Cho HS xét tính đúng sai của P=>Q và Q=>P à Hai mệnh đề tương đương. - Các cách đọc của mệnh đề tương đương? - Hãy cho VD về hai mệnh đề tương đương? - GV nhấn mạnh pQ đúng khi P và Q đúng - Nhóm thảo luận và trả lời P: ABC là một tam giác đều Q: ABC là một tam giác cân - HS xét tính đúng sai - HS ghi nhận kiến thức SGK Tr 7 - HS dựa vào SGK trả lời - HS cho VD. Hoạt động 2: Kí hiệu " và $ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy xem VD6 SGK Tr 7. Người ta đã dùng kí hiệu " để thay cho từ nào ? - Phát biểu thành lời mệnh đề: "n Î Z: n + 1 > n - Xét tính đúng sai câu trên? - Hãy xem VD7 SGK Tr 8. Người ta đã dùng kí hiệu $ để thay cho từ nào ? - Thực hiện câu hỏi 9 SGK Tr 8 - Xét tính đúng sai của câu ở vừa làm ? - Cách kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề trên? GV: Mệnh đề có chứa " “sai” khi ta chi ra được 1 giá trị của biến làm cho nó sai. Mệnh đề $ “đúng” khi ta chỉ ra được 1 giá trị của biến mà mệnh đề đã cho đúng. - HS so sánh và trả lời. - HS phát biểu thành lời - HS xét tính đúng sai. (vì 1 > 0 nên n + 1 > n) - HS so sánh và trả lời. - HS trả lời. - HS rút ra cách làm sau khi xét tính đúng sai ở 2 VD trên. Hoạt động 3: Phủ định của mệnh đề có chứ “"” và “$” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy phủ định mệnh đề sau: “Mọi kim loại đều ở thể rắn” - Xét tính đúng sai ? - Phủ định mệnh đề có chứa “"” là mệnh đề nào? - Thực hiện câu hỏi 10 SGK Tr 8. - Hãy xem VD 9 SGK Tr 8. Hãy cho biết Minh đã phủ định câu nói của Nam bằng cách nào? - Thực hiện câu hỏi 11 SGK Tr 9 GV: Để phủ định mệnh đề có chứa " ta phải thay " bởi $ và phủ định phần còn lại như phần II HS: “Mọi kim loại đều không ở thể rắn” - HS xét tính đúng sai. - HS trả lời. - HS trả lời - Nhóm thảo luận phát hiện ra kiến thức và ghi nhận kiến thức * Củng cố: - Cho HS làm trắc nghiệm: 1) Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: a) x x2 < 4 Đ S b) a > b a – b > 0 Đ S 2) Phủ định của mệnh đề “"x Î R: x2 > 0” là: a. “"x Î R: x2 < 0” b. “"x Î R: x2 £ 0” c. “$x Î R: x2 £ 0” d. “$x Î R: x2 > 0” 3) Phủ định của mệnh đề “$x Î R: x2 + x = 0” là: a. “$x Î R: x2 + x ¹ 0” b. “$x Î R: x2 + x > 0” c. “"x Î R: x2 + x < 0” d. “"x Î R: x2 + x ¹ 0” * Dặn dò: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 5, 6, 7 - Xem trước bài “ Tập hợp và các phép tóan trên tập hợp” Tiết 3 Ngày soạn: 27/7/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1)Kiến thức Làm các bài tập dạng: Xác định mệnh đề, mệnh đề chứa biến Viết được mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương từ mệnh đề đã cho Sử dụng kí hiệu " và $ để viết mệnh đề, lấy phủ định của nó 2)Kỹ năng Làm được các dạng bài tập nêu trên 3)Tư duy – Thái độ - Rèn luyện khả năng suy luận logic II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị giáo án, các bài tập SGK Tr 9 và 10 HS: Chuẩn bị bài cũ III. Phương pháp Thảo luận nhóm đan xen với những câu hỏi vấn đáp của giáo viên IV. Tiến trình bài học 1) Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài học 2) Bài mới Bài 1: SGK Tr 9 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại khái niệm mệnh đề ? - Thế nào là mệnh đề chứa biến ? - GV cho HS khác nhận xét và kết luận - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng Bài 2: SGK Tr 9 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại cách lập mệnh đề phủ định? - Gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và giáo viên kết luận. - HS trả lời - HS đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng Bài 3: SGK Tr 9 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Định nghĩa mệnh đề kéo theo? - Các câu phát biểu bên dưới đúng dạng chưa? - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Theo dõi hoạt động của nhóm và sửa sai - HS trả lời - HS: Chưa có dạng Nếu P thì Q - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày Bài 4: SGK Tr 9 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi nào ta dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ” ? - GV giải thích cho HS từ “và ngược lại” - Phân nhiệm vụ cho từng nhóm GV theo dõi nhóm hoạt động. - Sửa chửa sai lầm của HS - Đánh giá kết quả - HS trả lời. - HS nghe giảng - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày Bài 5: SGK Tr 10 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Cách sử dụng kí hiệu " và $ ? - Hướng dẫn hoạt động nhóm và nhận xét đánh giá kết quả - HS trả lời - Trao đổi nhóm và trả lời Bài 6: SGK Tr 10 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh phát biểu thành lời. - Cách xét tính đúng sai của mệnh đề chứa kí hiệu " và $ ? - Gọi 1 HS xét tính đúng sai của câu a, ... - HS phát biểu - HS trả lời - HS suy nghĩ và phát biểu * Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính * Dặn dò: Xem trước bài Tập Hợp Bài 2:TẬP HỢP Tiết 4 Ngày soạn: 28/7/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập rỗng, hai tập hợp bằng nhau. 2) Kỹ năng - Sử dụng đúng các kí hiệu Î,Ï,Ì,É,Ë,Æ - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Chuẩn bị hình vẽ 1, 2, 3, 4; các phiếu học tập Một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp dưới về tập hợp để học sinh trong quá trình học. 2) Học sinh: Kiến thức bài trước: Mệnh đề, khái niệm tập hợp đã biết ở lớp 6. III. Phương pháp: Dùng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, chia nhóm thảo luận. IV. Tiến trình bài học. 1) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình bài mới. 2) Bài mới. Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy cho VD về tập hợp ? - Thực hiện câu hỏi 1 SGK Tr 10 à Tập hợp và phần tử. GV: Nêu quy ước đặt tên tập hợp và tên phần tử. - Nhóm thảo luận và cho VD - HS trả lời - HS ghi nhận khái niệm. - HS nghe Hoạt động 2: Cách xác định tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các thành viên trong nhóm ? à cách xác định tập hợp bằng liệt kê. - Hãy liệt kê tập hợp các thành viên nữ trong nhóm? - Đặt vấn đề: Nếu không biết tên làm sao ghi? à cách xác định tập hợp bằng nêu tính chất đặc trưng. - Thực hiện câu hỏi 3 SGK Tr 11 Gợi ý: Hãy giải pt - Có mấy cách xác định 1 tập hợp ? à xác nhận kiến thức và cho HS ghi nhận GV: Nói nhanh về biểu đồ Ven - Nhóm liệt kê tên các thành viên trong nhóm vào bảng con - HS nghe GV sửa à có cách ghi đúng - HS nhìn VD của GV - Nhóm giải pt để và liệt kê ra. - HS trả lời và ghi nhận kiến thức SGK Tr 11 Hoạt động 3: Tập hợp rỗng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thực hiện câu hỏi 4 SGK Tr 11 - Đặt vấn đề à Kí hiệu tập rỗng. - A ¹ Æ ? - Nhóm giải pt. - HS ghi nhận kiến thức SGK Tr 11 - HS trả lời Hoạt động 4: Khái niệm tập hợp con Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy xem hình 2. - Thực hiện câu hỏi 5 SGK Tr 11. Gợi ý: lấy 1 vài phần tử của Z để kiểm tra à Khái niệm tập hợp con. - GV: Nhấn mạnh kí hiệu: Ì, Ë - Xem hình 3. Hình nào thể hiện A Ì B ? - GV nói các tính chất. - Phát phiếu số 1. - Xem hình 2. - Nhóm thảo luận và trả lời. - HS phát hiện khái niệm và ghi nhận - HS trả lời. - Nhóm thảo luận Hoạt động 5: Tập hợp bằng nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho A = { 1, 2, 5, 6}; B = { 1, 2, 5, 6} Khẳng định A Ì B và B Ì A Đúng hay sai ? à Khái niệm 2 tập hợp bằng nhau - Phát phiếu số 2 à Nhấn mạnh 2 tập bằng nhau khi các phần tử của hai tập hợp là “như nhau” - HS trả lời - HS nêu định nghĩa. - Nhóm thảo luận và trình bày * Củng cố: - Cần nắm vững: Cách xác định tập hợp, cách tìm tập con, hai tập bằng nhau * Về nhà: Làm bài tập 1, 2, 3 (GV hướng dẫn 1b và 3a). Phiếu số 1 1) Cho A Ì B, Khi đó: a) "x Î A => xÏ B Đúng Sai b) "x Î B => x Î A Đúng Sai c) "x Î A => x Î B Đúng Sai 2) Cho A ={1, 2}. Số tập con của A là: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Phiếu số 2 Cho A = { x Î R| x2 – 3x + 2 = 0} B = { x Î R| x2 – 5x + 4 = 0} C = {1, 2} Hãy chỉ ra các tập hợp bằng nhau. BÀI TẬP (TẬP HỢP) Tiết 5 Ngày soạn: 28/7/2010 I. Mục đích yêu cầu : Học sinh biết tập hợp, cách xác định một tập hợp, phần tử thuộc tập hợp, không thuộc tập hợp. Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Học sinh thích học môn toán. II. Chuẩn bị : Học sinh : Học bài và làm bài tập đã hướng dẫn. Giáo viên : Soạn bài tập. III. Phương pháp lên lớp : Vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm. IV. Tiến hành lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Cho một ví dụ một tập hợp, xác định phần tử của tập hợp đó. 2. Nội dung mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau : a / Tập hợp A các số chính phương không vượt quá 100 . b/ Tập hợp B = + Số chính phương. n là số chính phương Bài 2 : Tìm một tính chất đặc trưng xác định Các phần tử của mỗi tập hợp sau : a/ A =. b/ B = -Hỏi : Mỗi phần tử của tập A có tính chất gì ? ( ;. Hai số của tập hợp B là nghiệm của pt nào ? GV chỉnh sửa đáp án của HS. Bài 3 : Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp : A = B = . C = . Hỏi : Tập các số nguyên . Định nghĩa : Bài 4 : Tìm một tính chất đặc trưng của các Phần tử của mỗi tập hợp sau : a/ A = . b/ B = . Hỏi : Mẫu số của mỗi phần tử của tập A có Dạng gì? n(n+1), n. Của B ? Cộng thêm 1 thì được số chính phương Hay số chính phương trừ 1. ( . + Học sinh nhận bài tập – thảo luận , cho kq? . + HS : Mỗi số thuộc tập A cộng thêm 1đều Là số chính phương . Do đó : . Có . Hai số là nghiệm của PT Bậc hai :. Vậy có thể viết . Có thể viết A= . + HS : Ôn tập tập hợp . + Thảo luận Kết quả . + Học sinh thảo luận, suy ra đáp án. . . 3/ Củng cố : Học sinh xem lại cách xác định tập hợp. + Liệt kê các phần tử. + Nêu tính chất đặc trưng của phần tử. 4/ Dặn dò: Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tủ. là ước số chung của 24 và 36 . và n là bội của 3. Tiết 7 Ngày soạn: 30/7/2010 Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP I. Mục tiêu 1) Kiến thức Hiểu các phép tóan: giao, hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập hợp con 2) Kỹ năng - Vận dụng được các các phép tóan để giải các bài tóan về tập hợp - Vận dụng trong quá trình hình thành kiến thức mới và giải các btóan thực tế. II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Chuẩn bị hình vẽ 5, 6, 7, 8 2) Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chất về tập hợp. III. Phương pháp: Dùng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, chia nhóm thảo luận. IV. Tiến trình bài học. 1) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình bài mới. 2) Bài mới. Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Liệt kê các phần tử của tập A, B, C SGK Tr 13? - Mối quan hệ của tập C với tập A và B ? à Giao của hai tập hợp. - Xem hình 5. A Ç B là phần nào ? - Cách tìm giao của 2 tập hợp? - Phát phiếu số 1 - GV theo dõi hoạt động và chửa sai - Nhóm liệt kê và trình bày. - HS phát hiện ra vấn đề. - Nêu định nghĩa giao của 2 tập hợp. - Xem hình và trả lời - Nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày Hoạt động 2: Hợp của 2 tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thực hiện câu hỏi 2 SGK Tr 14 - Nhận xét gì về các phần tử trong tập C ? à Hợp của hai tập hợp. - GV nêu kí hiệu. - Hãy xem hình 6. A È B là phần nào ? - Cách tìm hợp của 2 tập hợp cho trước ? - Phát phiếu số 2. - Nhóm thảo luận và trả lời. - Nhận xét. - HS ghi nhận kiến thức SGK Tr 14 - Xem hình và trả lời - HS xem hình và trả lời. Nhóm lẻ làm câu 2, nhóm chẵn làm câu 1. Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của 2 tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thực hiện câu hỏi 3 SGK Tr 14 - Nhận xét gì về các phần tử của tập C ? à Hiệu của 2 tập hợp. - GV nói kí hiệu. - Nhóm thảo luận để liệt kê tập C. - HS phát hiện ra vấn đề. - HS nghe - Một phần tử x Î A\B khi nào? - Xem hình 7. A\B là phần nào? - Xem hình 8. Mối quan hệ của 2 tập A và B ? à Phần bù. - Khi nào chúng ta sẽ xác định phần bù của hai tập hợp? - Phát phiếu số 3 và phân nhiệm vụ từng nhóm - GV theo dõi hoạt động và sửa sai - HS tra lời -Xem hình 7 và trả lời -Xem hình 8 và trả lời - HS ghi nhận kiến thức SGK Tr 14. - HS trả - Nhóm thảo luận và trình bày * Củng cố: - Cách tìm giao, hợp và hiệu của hai tập hợp cho trước? - Trả lời nhanh: Nếu A = Æ; B = {1, 2, 3}. Khi đó: A Ç B = ?; A È B = ? * Dặn dò: - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK Tr 15. - Xem trước bài “ Các tập hợp số” Phiếu số 1 1) Cho C = A Ç B Ç C. Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: a. "x Î A => x Î D b. "x Î D => x Î A c. "x Î D => x Î B d. "x Î D => x Î C 2) Cho A = {1, 2, 3}; B = {3, 5, 7, 8} ; C = {3, 4}; chọn khẳng định đúng a. A Ç B = C b. A Ç C = B c. B Ç C = A d. A Ç B = A Ç C Phiếu số 2 1) Cho C = A È B. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biiểu sau: a. "x Î C => x Î A b. "x Î A => x Î C b. "x Î C => x Î A d. "x Î A => x Î B 2) Cho A = {1, 3, 5}; B = {2, 3, 4}. A È B là: a. {1, 2, 3, 3, 4, 5} b. {3} c. {1, 2, 3, 4} d. {1, 2, 3, 4, 5} Phiếu số 3 Cho A = {-1, 3, 4, 6, 9, 10} B = {-1, 9, 4} C = {0, 1, 5, 6, 9} Hãy tìm CAB, A\C, C\B Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ Tiết 7 Ngày soạn: 2/8/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức Hiểu được các ký hiệu N*, N, Z, Q, R và mối liên hệ giữa các tập đó Hiểu đúng kí hiệu (a; b), [a; b] 2) Kỹ năng - Biểu diễn được các khoảng, đoạn trên trục số. - Tìm được giao, hợp bằng trục số. II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Chuẩn bị hình vẽ 11, hình vẽ quan hệ giữa các tập hợp số. 2) Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chất về tập hợp. III. Phương pháp: Dùng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, chia nhóm thảo luận. IV. Tiến trình bài học. 1) Kiểm tra 15 phút Đề: Cho A = {1, 3, 5, 6, 7}, B = {4, 5, 6, 8, 10} C = {n Î Z | n là ước chung của 4 và 6} Hãy liệt kê các phần tử của tập C. Tìm A Ç B, A È B, A\B, B\A, A Ç B Ç C. Giải: C = { -2, -1, 1, 2} A Ç B = {5, 6} A È B = {1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10} A\B = {1, 3, 7} B\A = {4, 8, 10} A Ç B Ç C = Æ 2) Bài mới. Hoạt động 1: Ôn lại các tập hợp số đã học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập số đã học ? - Liệt kê các phần tử của tập hợp số tự nhiên? - Liệt kê các số đếm? - Liệt kê các phần tử của tập hợp số nguyên ? - Hãy viết tập Q dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. GV: Số hữu tỉ còn viết dưới dạng số thập phân. - Tập hợp số thực là tập hợp gồm các số nào? GV: Để biểu diễn số thực ta dùng trục số. - Nhóm vẽ trên bảng con. - N = {0, 1, 2, ...} - N* = {1, 2, 3,...} - Z = {..., -2, -1, 0, 1, 2, ....} - HS trả lời - HS trả lời - HS xem GV biểu diễn trên trục Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Giới thiệu các tập con của R và biểu diễn các tập đó trên trục số. Lưu ý: Phân biệt cho HS cách dùng các kí hiệu {, [, ( - Cho HS làm trắc nghiệm (phiếu học tập) - HS nghe và nhìn. - Nhóm thảo luận và đại diện trình bày Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy tìm (-1, 4) Ç (2; 6) bằng cách vẽ trên trục số. Qua đó giáo viên thay lần lượt dấu “(“ bởi dấu “[“ để học sinh trả lời tập giao. - Hãy tìm [-3; 1) È (0; 4]. à GV chỉ cách tìm. - Hãy tìm (-2; 3) \ (1; 5). - Nhóm vẽ trên bảng con. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm vẽ trên bảng con * Củng cố: - Nhắc lại các tập con thường dùng của R. Cho HS đứng tại “nối” cột bên trái với cột bên phải cho đúng. 1) (a; b) a) 2) [a; b) b) 3) [a; b] c) d) e) Cách tìm tập giao, hợp , hiệu trên trục số ? * Dặn dò: Làm bài tập số 1, 2, 3 SGK Tr 18 PHIẾU HỌC TẬP Hãy ghép 1 dòng ở cột bên trái với 1 dòng ở cột bên phải cho phù hợp. 1) 1 £ x < 5 a) 2) 1 £ x £ 5 b) 3) 1 < x < 5 c) 4) x > 5 d) e) f) Tiết 8 Ngày soạn: 2/8/2010 BÀI TẬP (CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phép giao, hợp, hiệu, phần bù của 2 tập hợp 2. Kỷ năng - Xác được tập giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp cho trước. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài tập phù hợp HS: Ôn lại các kiến thức về Các phép toán trên tập hợp. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, đặt những câu hỏi gợi mở. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Bài mới Bài 1: Cho A = {0, 1, 3, 5, 7, 8}; B = {1,2, 3, 4, 5, 7}; D = {0, 1} a) Tìm A Ç B, A Ç B Ç D b) Tìm A È B; A\B; B\A; CAD Bài 2: Cho A = [-3; 3] a) Tìm A Ç N và A Ç Z b) Tìm A È N Bài 3: Xác định và biểu diễn các tập hợp sau lên trục số. a) (-1; 5) Ç [0; 8] b) [-2; 2) È [0; 3] c) R\ (-∞; 1] d) R\(0; +∞) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 1: - Nhắc lại định nghĩa giao, hợp ,hiệu của 2 tập hợp cho trước? - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận - Nhận xét và sửa sai. Bài 2: - N là tập nào? - Z là tập nào? - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận - Nhận xét và sửa sai. - Chú ý: Dùng đúng dấu ngoặc. Bài 3: - Gọi HS nhắc lại cách dùng trục số để tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận lần lượt từng câu. - Nhận xét và sửa sai. - Trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm và trình bày. - Nghe - Trả lời - Thảo luận và trình bày. - Trả lời. - Thảo luận và trình bày. * Củng cố - GV nhắc lại cách xác định giao, hiệu, hợp của hai tập hợp - GV chú ý những trường hợp dễ sai. * Dặn dò: Về nhà xem trước bài Số gần đúng – Sai số Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ Tiết 9 Ngày soạn: 5/8/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức Khái niệm số gần đúng, sai số. Quy tắc làm tròn số - số quy tròn của số gần đúng. 2) Kỹ năng - Ước lượng được sai số tuyệt đối. - Viết được số quy tròn và viết số quy tròn theo độ chính xác II. Chuẩn bị. Giáo án III. Phương pháp: Dùng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, chia nhóm thảo luận. IV. Tiến trình bài học. 1) Kiểm tra bài cũ. - Biểu diễn trên trục số: (1; 6] Ç [2; 5); R\(1; 3] 2) Bài mới Hoạt động 1: Số gần đúng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Số P = 3.14159265358979323846.... Để tính toán các em lấy pi bằng bao nhiêu? à Số gần đúng. - Thực hiện câu hỏi 1 SGK Tr 19. à trong đo đạt chỉ thu được kết quả là những con số gần đúng - HS trả lời - HS trả lời và ghi nhận kiến thức Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kết quả của Nam và Minh kết quả nào chính xác hơn ? giải thích? - GV dẫn dắt để HS định nghĩa sai số. - Có thể xác định sai số Da không? - GV hướng dẫn cách xác định cận trên. à độ chính xác của số gần đúng. - Cho HS làm câu hỏi 2 SGK Tr 20. - GV: có nhiều kết quả khác nhau trong câu này. - Sai số tuyệt đối có phản ánh đầy đủ tính chính xác của phép đo không? - GV lấy VD minh hoạ - GV nêu định nghĩa sai số tương đối - HS trả lời và giải thích. - HS nêu định nghĩa. - HS trả lời. - HS nghe giảng - HS ghi nhận kiến thức SGK Tr 20. - Nhóm thảo luận và trình bày - HS trả lời và nêu VD chứng minh - HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe. III. Quy tròn số gần đúng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại quy tắc làm tròn số? - GV giảng lại quy tắc làm tròn - GV cho VD để HS làm tròn. - GV: gợi ý chuyển sang quy tắc viết số gần đúng theo độ chính xác. - GV nói cách viết số quy tròn theo độ chính xác - Cho HS làm câu hỏi 3 SGK Tr 22 - GV nhận xét và đánh giá. - HS trả lời - HS nghe giảng - HS trả lời - HS nghe - Nhóm thảo luận và trình bày. * Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính. - Cho HS làm bài tập 1, 2 để củng cố kiến thức. * Về nhà: - Làm bài tập 3, 4,5. - Ôn tập chương I. ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết 10 Ngày soạn: 22/8/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương. Điều kiện cần và đủ Tập hợp con. Hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng. 2) Kỹ năng Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lí Toán học. Biết sử dụng các kí hiệu ", $. Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu ", $. Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. Biết quy tròn số gần đúng. II. Chuẩn bị. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, các bài tập sát với mục tiêu đề ra Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. III. Phương pháp: Dùng phương pháp nêu vấn đề, vấn đáp, chia nhóm thảo luận. IV. Tiến trình bài học. 1) Kiểm tra bài cũ. - Nêu quy tắc làm tròn số. - Làm tròn các số sau: 123,64127 ± 0,0001; 45615 ± 200 2) Bài mới. Bài 1: Lấy phủ định các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó: P: “x2 + 1 > 0”; Q: “x2 – 1 = 0” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại cách lấy

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_10_HK1.doc