Giáo án Đại số 10 (chuẩn)

I. Mục Tiêu Bài Dạy:

1/ Về kiến thức

 Biết thế no l 1 mđề, mệnh đề phủ định, mđề chứa biến, mđề ko theo.

 Phn biệt được điều kiện cần, đk đủ.

2/ Về kỹ năng

 Biết lấy vd về mđề, mđề phủ định, xc định được tính đúng sai của 1 mđề.

 Nu được vd về mđề ko theo.

 Pht biểu được 1 đlý dưới dạng đk cần v đk đủ.

3/ Về tư duy

 Hiểu được cc khi niệm mđề phủ định, mđề chứa biến

 Hiểu được đk cần v đk đủ.

4/ Về thái độ:

 Cẩn thận, chính xc.

 Tích cực hoạt động; rn luyện tư duy khi qut, tương tự

 

doc133 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. MỆNH ĐỀ-TẬP HỢP Tiết 1: MỆNH ĐỀ I. Mục Tiêu Bài Dạy: 1/ Về kiến thức · Biết thế nào là 1 mđề, mệnh đề phủ định, mđề chứa biến, mđề kéo theo. · Phân biệt được điều kiện cần, đk đủ. 2/ Về kỹ năng · Biết lấy vd về mđề, mđề phủ định, xác định được tính đúng sai của 1 mđề. · Nêu được vd về mđề kéo theo. · Phát biểu được 1 đlý dưới dạng đk cần và đk đủ. 3/ Về tư duy · Hiểu được các khái niệm mđề phủ định, mđề chứa biến · Hiểu được đk cần và đk đủ. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự II. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh : Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II Ví dụ : Dấu hiệu chia hết cho 3,5, Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật Định nghĩa một số là số nguyên tố để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy Đồ dùng dạy học: Sách Giáo Khoa, Sách bài tập Học Sinh : Cần nhớ lại một số kiến thức đã học ở cấp II : các định lý,các dấu hiệu IV. Tiến trình giờ dạy 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập số 1 trang 9 3. Bài mới Hoạt động trên lớp: Tiết 1 I Mệnh đề , Mệnh đề chứa biến 1. Mệnh Đề Họat động 1 Nhìn vào bức tranh trong sách, hãy đọc và so sánh các câu ở bên trái va øbên phải về câu Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh GV:Thực hiện thao tác Câu hỏi 1 Phan-Xi-Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Đúng hay sai? Câu hỏi 2 p2 <9,86. Đ hay S ? Câu hỏi 3:Mệt quá, chị ơi mấy giờ rồi ? Là câu có tính đúng sai hay không? -Cho học sinh ghi nhận kiến thức tổng kết trong SGK. GV: Cho HS nhắc lại khái niệm mệnh đề. -Trả lời câu hỏi 1 Học sinh có thể trả lời hai khả năng: Đúng hoặc sai.Nhưng không thể vừa đúng vừa sai . -Trả lời câu hỏi 2 Học sinh có thể trả lời hai phương án: Đúng hoặc Sai ( Đúng ) -Trả lời câu hỏi 3:Đây là câu nói thông thường không có tính đúng sai, cụ thể nó là câu hỏi Ghi nhận kiến thức Họat động 2 SGK Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề. Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Nêu ví dụ về mệnh đề đúng Câu hỏi 2 Nêu những ví dụ về mệnh đề sai Câu hỏi 3 Nêu những ví dụ không phải là mệnh đề GV: Lấy một ví dụ không phải mệnh đề trong toán. Ví dụ: “x+3=4” Tuy nó là một lời khẳng định nhưng vi phạm điều thứ hai của khái niệm một mệnh đề, đó là: Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai. GV: Hướng HS vào hoặc động3 Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 2<5 ; 4+3=7; Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 3>5; số nguyên không có số âm ; Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 Ví dụ: Các em có thích học môn toán không? Phòng học của chúng ta đẹp quá! 2. Mệnh đề chứa biến Họat động 3 SGK : Nhìn vào SGK trang 4 Xét câu trong SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Lấy x để “x>3” là mệnh đề đúng Câu hỏi 2 Lấy x để “x>3” là mệnh đề sai Ghi nhận:Mỗi giá trị của biến thì ta được một mệnh đề Mệnh đề là mệnh đề chứa biến , điều ngược lại không đúng Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 x=4,5, Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 x=2,1, II. Phủ Định Của Một Mệnh Đề Ví dụ SGK Củng cố : Bản chất của và là những câu khẳng định trái ngược nhau nhưng phải thỏa mãn tính chất đúng khi sai. P sai khi Họat động 4 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 :Hãy phủ định mệnh đề P: “p là một số hữu tỉ “ Câu hỏi 2:Mệnh đề P đúng hay sai Câu hỏi 3 : Mệnh đề đúng hay sai Câu hỏi 4 Tương Tự đối với mệnh đề Q Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 :” p không phải là một số hữu tỉ” Gợi ý Trả lời câu hỏi 2.P sai Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 .Đúng vì P sai Gợi ý Trả lời câu hỏi 4 “ Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba” . Sai vì Q đúng III. Mệnh Đề Kéo Theo Họat động 5 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh -Câu hỏi 1 Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo PÞQ -Cho học sinh ghi nhận kiến thức -Chú ý: Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai,có nghĩa là: Các trường hợp còn lại, MĐ P Þ Q sẽ đúng. Vậy, Ta có bảng tóm tắt: ( bảng ở bên) Ví dụ: “-3<2 Þ (-3)2<22 Sai. “2<4 Þ 22<42” Đúng “4=1 Þ 3=0” Đúng -Khẳng định: Định lí toán học là những MĐ đúng và thường cĩ dạng PÞQ Học sinh ghi P Q P Þ Q Đ Đ Đ Đ S S S Đ Đ S S Đ -Câu hỏi 1 Hãy phát biểu một định lí đã học ở câp II -Câu hỏi 2 Hãy xác định P Hãy xác định Q -Câu hỏi 3 Hãy phát biểu mệnh đề QÞP -Học sinh nêu định lí chẳng hạn : Nếu tam giác ABC có hai góc bằng nhau thì nó là tam giác cân -Trả lời câu hỏi 2: P : “Tam giác ABC có hai góc bằng nhau “ Q : “Tam giác cân” -Trả lời câu hỏi 3: Nếu tam giác ABC cân thì nó có hai góc bằng nhau Họat động 6 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Hãy phát biểu định lí dưới dạng PÞQ Câu hỏi 2 Dùng thuật ngữ điều kiện cần và điều kiện đủ hãy phát biểu định lí trên Giáo viên làm mẫu: Phát biểu với thuật ngữ điều kiện cần. Câu hỏi2: Hãy phát biểu giả thiết và kết luận của định lí: Các số nguyên có tận cùng là 5 đều chia hết cho 5. Mục đích: Rèn luyện tính tư duy cho Hs. Một MĐ dạng PÞQ không nhất thiết phải phát biểu dưới dạng Nếu P thì Q Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì nó là tam giác đều. Kết quả cần đạt GT : Tam giác ABC có KL : Tam giác ABC đều GT: Các số nguyên có tận cùng là 5 KL: Các số nguyên đó chia hết cho 5 4. Củng cố : 1. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai . Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai 2 Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó V. Rĩt kinh nghiƯm sau tiªt d¹y ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết2 : MỆNH ĐỀ I. Mục Tiêu Bài Dạy: 1/ Về kiến thức · Biết thế nào là 1 mđề, mệnh đề phủ định, mđề chứa biến, mđề kéo theo. · Phân biệt được điều kiện cần, đk đủ. 2/ Về kỹ năng · Biết lấy vd về mđề, mđề phủ định, xác định được tính đúng sai của 1 mđề. · Nêu được vd về mđề kéo theo. · Phát biểu được 1 đlý dưới dạng đk cần và đk đủ. 3/ Về tư duy · Hiểu được các khái niệm mđề phủ định, mđề chứa biến · Hiểu được đk cần và đk đủ. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự II. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh : Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II Ví dụ : Dấu hiệu chia hết cho 3,5, Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật Định nghĩa một số là số nguyên tố để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy Đồ dùng dạy học: Sách Giáo Khoa, Sách bài tập Học Sinh : Cần nhớ lại một số kiến thức đã học ở cấp II : các định lý,các dấu hiệu IV. Tiến trình giờ dạy 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh 2. Hoạt động trên lớp: IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương Họat động 7 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Phát biểu định lí a) dưới dạng PÞQ. Hãy xác định P và Q Câu hỏi 2 Phát biểu mệnh đề QÞP. Xét tính đúng sai của mệnh đề này. Câu hỏi 3 Làm tương tự với b) -GV cho học sinh ghi nhận kiến thức Tổng kết Trong SGK trang 7 -Ví dụ 5 trang 7 -Gọi HS trả lời xem PÞQ, QÞP đúng hay sai. Kết luận gì về tính đúng sai của MĐ PÛQ Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 P: “Tam giác ABC đều “ Q: “Tam giác ABC cân “ Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC là tam giác đều. (Sai) Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 . Tương tự Học sinh ghi kiến thức V. Kí Hiệu " và $ Ví dụ 6 SGK trang 7 (GV: Với mọi có nghĩa là tất ca)û Họat động 8 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Phát biểu thành lời mệnh đề sau Câu hỏi 2 Xét tính đúng sai của mệnh đề trên Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 “ Mọi số nguyên cộng với 1 đều lớn hơn chính nó” Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 Ta có n+1-n=1>0 nên n+1>n(đúng) Hoặc: n+1 là số nguyên liền sau của số nguyên n, nên n+1>n Ví dụ 7 SGK trang 8 GV: Tồn tại có nghĩa là có một, có ít nhất một Hoạt động 9 SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Phát biểu thành lời mệnh đề sau Câu hỏi 2 Có thể chỉ ra số nguyên đó không ? GV: Để chứng minh một mệnh đề dạng như trên đúng ta phải làm gì? Câu hỏi 3 Xét tính đúng sai của mệnh đề Kết quả cần đạt “Có ít nhất một số nguyên mà bình phương của nó bằng chính nó” HS có thể giải phương trình x2=x để tìm nghiệm, nếu không có thể chỉ ra một số chẳng hạn như 0 hoặc 1 Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 Mệnh đề đúng 4. Củng cố : 1. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai . Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai 2 Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó a) $ x Ỵ Q : x2 -1=0 ; Đúng.MĐ phủ định là "x Ỵ Q : x2 -1 ¹0 b)"n ỴN ,n2 > n ; Sai Phủ định là $ n ỴN :n2 £ n. V. Rĩt kinh nghiƯm sau tiªt d¹y ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết3: LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu Bài Dạy: 1/ Về kiến thức · Củng cố kn mđề kéo theo, điều kiện cần, đk đủ, mđ tương đương · C/m tình đúng sai các mđ chứa ký hiệu (với mọi), (tồn tại). Lập được mđ phủ định 2/ Về kỹ năng · Biết phát biểu mđ dưới dạng điều kiện cần, đk đủ, đk cần và đủ . · Páht biểu thành lời các mệnh đề chứa ký hiệu với mọi và tồn tại. · Phát biểu mđ = dùng ký hiệu với mọi và tồn tại. 3/ Về tư duy · Hiểu và vận dụng 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh : -GV: Câu hỏi hướng dẫn cho học sinh, bảng phụ các câu: Mệnh đề, không phải mệnh đề -HS : Bài tập trong SGK trang 9 III. Tiến trình giờ dạy 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số hs 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập số 1 trang 9 a) MĐ ; b) Không là MĐ ; c)Không phải ; d)Phải 3. Bài mới Bài tập 2 trang 9 Gọi học sinh đứng tại chỗ xét tính đúng sai của mệnh đề và lập mệnh đề phủ định đúng . Phủ định là “1794 không chia hết cho 3” Sai . Phủ định là “ không phải là một số hữu tỉ . Đúng . Phủ định là “p ³ 3,15” Sai . Phủ định là “ % Họat động 3: Bài tập 3 trang 9 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh a) Cho học sinh đứng tại chổ phát biểu -Nếu a và b chia hết cho c thì a+b chia hết cho c -Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5 -Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau -Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau b);c) Kết quả cần đạt -Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c -Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0 -Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân -Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau -Gọi HS đứng tại chổ phát biểu % Họat động 4: Bài tập 4 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi : Sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” phát biểu các mệnh đề sau: a)Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại b)Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại c)Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương Kết quả cần đạt a)Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc nhau c)Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương % Họat động 5: Bài tập 5 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh GV: Gọi học sinh lên bảng Câu hỏi Dùng ký hiệu " , $ để viết các mệnh đề sau : Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó Có một số cộng với chính nó bằng 0 c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0 Gợi ý Trả lời câu hỏi " x Ỵ R :x.1=x $ x Ỵ R : x+x=0 " x Ỵ R : x+(-x)=0 % Họat động 6: Bài tập 6 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi Phát biểu thành lời và xét tính đúng sai " x Ỵ R :x2 > 0 $ n Ỵ N :n2 = n " n Ỵ N :n £ 2n $ x Ỵ R : x < 1/x -Trả lời câu hỏi Bình phương của mọi số thực đều dương (S) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó (Đ) n=0 Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá 2 lần nó (Đ) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó (Đ) x=1/2 % Họat động 7: Bài tập 7 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau " n Ỵ N : n chia hết cho n $ x Ỵ Q : x2 = 2 " x Ỵ R :x < x+1 $ x Ỵ R :3x=x2 +1 Gợi ý Trả lời câu hỏi $n Ỵ N :n không chia hết cho n (Đ) số 0 "x Ỵ Q : x2 ¹ 2 (Đ) $x Ỵ R : x ³ x+1 (S) "x Ỵ R : 3x ¹ x2 +1 (S) vì x2-3x+1 = 0 có nghiệm 3.Củng cố: Khái niệm mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Các thuật ngữ:” điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, Các lượng từ $,"” V. Rĩt kinh nghiƯm sau tiªt d¹y ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 4: TẬP HỢP I. Mục Tiêu Bài Dạy: 1/ Về kiến thức · Hiểu đuợc kn tập hợp, tập hợp con, 2 tập hợp bằng nhau. · Nắm kn tập rỗng. 2/ Về kỹ năng · Sử dụng đúng các ký hiệu є, Ø, , . · Biết các cách cho tập hợp . · Vận dụng được vào 1 số ví dụ. 3/ Về tư duy · Nhớ, hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. II. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh : Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II về tập hợp để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy.Sách giáo khoa, Học Sinh : Chuẩn bị các khái niệm ban đầu về tập hợp đã học ở lớp 6. Sách giáo khoa lớp 10 IV. Tiến trình giờ dạy 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số hs 2. Hoạt động trên lớp: I. Khái Niệm Tập Hợp 1. Tập Hợp Và Phần Tử % Họat động1 Nêu ví dụ về tập hợp Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi Hãy điền các ký hiệu Ỵ và Ï vào những chỗ trống sau : 5Z; 5 Q ; Q GV: Tập Hợp ( còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của tóan học . Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A , ta viết aỴ A. Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A,ta viết a Ï A Gợi ý Trả lời câu hỏi 5 Ỵ Z 5 Ỵ Q Ï Q HS ghi nhận kiến thức 2. Cách xác định tập hợp % Họat động 2 . Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Một số a là ước của 30 nghĩa là nó thỏa mãn điều kiện gì ? Câu hỏi 2 Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30 . Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 A phải thỏa mãn tính chất 30 a . Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 { 1,2,3,6,15,30}. % Họat động 3 Nội dung câu hỏi trong SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Tìm nghiệm của phương trình 2x2-5x+3=0 Câu hỏi 2 Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình GV : Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó Câu hỏi 3 Ta có thể xác định một tập hợp bằng bao nhiêu cách ? Cho hs ghi nhận kiến thức và làm bài tập Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử : A={xỴN|x<5} ; B={xỴZ|-2<x£3} C= {x|x=3k với k Ỵ Z và -1<x<12} Kết quả cần đạt ;Nếu gọi S là tập nghiệm của pt trên thì: Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 2 cách a) Liệt kê các phần tử của nó b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó . Gợi ý Trả lời A={0;1;2;3;4} ;B={-1;0;1;2;3} C={0;3;6;9} 3. Tập Hợp Rỗng % Họat động 4 Câu hỏi trong SGK Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Giải pt: x2+x+1=0 Câu hỏi 2 Tập nghiệm có phần tử nào không? GV: Ta nói tập hợp các nghiệm của pt này là rỗng. GV: tập hợp rỗng ký hiệu là Þ là tập hợp không chứa phần tử nào Cho học sinh ghi nhận kiến thức SGK Kết quả cần đạt Z Q Phương trình trên vô nghiệm Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 Học sinh ghi nhận kiến thức II. Tập Hợp Con % Họat động 5 Biểu đồ minh họa trong hình nói gì về quan hệ giữa tập hợp các số nguyên Z và tập hợp số hữu tỉ ? có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không ? Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Cho a Ỵ Z, a có Ỵ Q hay không ? Câu hỏi 2 a Ỵ Q, a có thuộc Z không ? Câu hỏi 3 Mỗi số nguyên có là một số hữu tỉ hay không ? có thể viết ZÌ Q GV: Cho học sinh ghi nhận kiến thức : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết AÌB hay BÉA( đọc là A chứa trong B hay là B chứa A) Vậy A Ì B Û " x (x ỴA Þ xỴ B) Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 Có Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 Chưa chắc Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 Số nguyên là số hữu tỉ Học sinh ghi và làm bài tập tắc nghiệm đúng hay sai 1) Cho AÌB khi đó " x ỴA Þ xÏ B (s) " x ỴB Þ xỴA (s) " x ỴA Þ xỴB (đ) 2) Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau A={a,b} B={0,1,2} Nếu A không phải là một tập con của B, A Ë B Tính chất A Ì A với mọi tập hợp A Nếu A Ì B và BÌ C thì AÌ C Þ Ì A với mọi tập A III. Tập Hợp Bằng Nhau % Họat động 6 Xét hai tập hợp A= {n Ỵ N / n là bội của 4 và 6 } ; B= { n Ỵ N / n là bội của 12} Hãy liểm tra các kết luận sau : a) A Ì B; b) B Ì A Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Câu hỏi 1 Một số chia hết cho 3 và cho 4 thì ntn? Vậy theo tính chất mỗi phần tử của A thì n có chia hết cho 3 ,4 không ? Câu hỏi 2 Vậy A Ì B ? và B Ì A ? GV : cho hs ghi nhận kiến thức Khi A Ì B và B Ì A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A=B Vậy A=B Û "x ( xỴA ĩ xỴB) Cho hai tập hợp A={xỴR | x2-3x+2=0} B={1;2} Hai tập hợp A và B có bằng nhau không Gợi ý Trả lời câu hỏi 1 Chia hết cho 12 Vì n 6 nên n 3 và n 4 nên n 12 Gợi ý Trả lời câu hỏi 2 A Ì B và B Ì A Học sinh ghi nhận kiến thức và làm bài tập Gợi ý Trả lời bài tập A={1;2} Vậy A=B 3. Củng cố: Bài tập: Câu1. Trong các tập hợp sau tập nào là tập rỗng. A. B. C. D. Câu2. Cho và Hãy liệt kê các phần tử của M và N V. Rĩt kinh nghiƯm sau tiªt d¹y ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 5-6: CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP I.Mục tiêu bài dạy: 1/ Về kiến thức · Hiểu đuợc kn giao, hợp các tập hợp. · Hiểu kn hiệu và phần bù của hai tập hợp . 2/ Về kỹ năng · Biết cách giao, hợp hai, nhiều tập hợp · Biết các lấy hiệu và phần bù của 2 tập hợp . · Vận dụng được vào 1 số ví dụ. 3/ Về tư duy · Nhớ, hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II về tập hợp để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy.Sách giáo khoa, Học Sinh : Chuẩn bị các khái niệm ban đầu về tập hợp đã học ở lớp 6. Sách giáo khoa lớp 10 III.Tiến trình giờ dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: -Có mấy cách cho tập hợp? Cho vd,ï Tìm tất cả các tập con của tập hợp A={0,1,2} 3. Bài mới I.Giao của hai tập hợp HĐ 1 SGK:Cho A={nỴN | n là ước của 12 } ; B={ nỴN | n là ước của 18 } Liệt kê các phần tử của A và B Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi 1:Liệt kê các phần tử của A và B Câu hỏi 2 Nhận xét A có bằng B ? Vì sao ? Câu hỏi 3 Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18 Câu hỏi 4 Các phần tử của tập hợp C có thuộc A? Các phần tử của tập hợp C có thuộc B? GV: Cho HS ghi nhận kiến thức Tập hợp các phần tử gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B Kí hiệu C=A Ç B Vậy A Ç B = { x / xỴA và xỴB} -Trả lời câu hỏi 1 A ={1,2,3,4,6,12} B={1,2,3,6,9,18} . -Trả lời câu hỏi 2 Không ( 4 thuộc A nhưng không thuộc B) -Trả lời câu hỏi 3 C={1,2,3,6} -Trả lời câu hỏi 4 Có Có Học sinh ghi kiến thức và vẽ hình làm bài tập sau: II. Hợp của hai tập hợp % Họat động 2 Giả sử A,B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán , giỏi Văn của lớp 10A. Biết A={An,Minh,Trang,Bảo,Tuyết ,Hồng ,Lê} B={Trang, Cường ,An ,Dung ,Hồng ,Tuyết ,Lê } Gọi C là đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn . Hãy xác định tập hợp C. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi 1 Hãy ch

File đính kèm:

  • docDAI SO 10-CHUAN.doc