Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 28: Luyện tập

A) Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

- Có kĩ năng vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính toán.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và chính xác trong làm toán, vận dụng kiến thức vào thực tế.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ kiểm tra, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh: Giấy nháp, thước thẳng, MTBT.

C) Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Có kĩ năng vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính toán. Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và chính xác trong làm toán, vận dụng kiến thức vào thực tế. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ kiểm tra, thước thẳng, phấn màu. Học sinh: Giấy nháp, thước thẳng, MTBT. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài củ HS1: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. x 1 –2 1,5 –2,5 3 y –60 a) Hãy tìm hệ số tỉ lệ a b) Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng. HS2: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch không nếu ? x 12 –5 20 15 –10 y –5 12 –3 –4 6 3) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt đọng 1: Sửa BT18/61 GV cho HS đọc đề tóm tắc và tìm lời giải GV gợi ý HS ta gọi x là số người tham gia làm cỏ, y là thời gian làm xong, x và y làhai đại lương như thế nào ? Hoạt động 2: Em hãy cho hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch? GV tóm tắt. Gọi x là số mét vải mua được y là giá bán mỗi mét vải Ta có công thức như thế nào ? Ta đã có được những gì ? cần tìm đại lượng nào ? Hoạt động 3: Hai đại lượng nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Ta có gì? Ta có gì nữa? HS trình bày vào bảng nhóm. HS đọc đề bài và tóm tắc x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau x1 = 3 thì y1 = 6 x2 = 12 thì y2 = ? HS làm vào tập, 1HS lên bảng trình bày lời giải. HS đọc đề và tóm tắc bài toán. Số mét vải mua được và giá bán mỗi mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS: HS suy nghĩ trả lời. Thời gian hoàn thành và số máy cày. =2. HS sửa. BT 18/61 Gọi x là số người làm cỏ, y là thời gian làm xong. X và y sẽ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1 = 3 thì y1 = 6 x2 = 12 thì y2 = = h BT19/61/SGK: Số mét vải và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x là số mua được và y là giá bán mỗi mét vải. Ta có: => Vậy: mua 60 m vải. BT21/61/SGK: Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số máy cày của đội I, II, III. x1 – x2=2 và hay: => Số máy 3 đội lần lượt là: 6; 4; 3 (máy). 4) Củng cố: thông qua 5) Dặn dò: Học thật kỹ thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tính chất của nó. Chuẩn bị MTBT, giấy nháp. Xem trước Bài Hàm số để biết khi nào thì y gọi là hàm số của x.

File đính kèm:

  • docGA 28.doc