Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 6)

1.Định nghĩa

Nhận xét: (Sgk/ 52).

Định nghĩa: (Sgk/52).

Em hãy nhận xét về sự giống nhau giữa hai công thức trên?

a)Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h);

b) khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3).(Chú ý : D là một hằng số khác 0).

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp !Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận như: Chu vi và cạnh của hình vuông, Đường đi được và thời gian của một vật quãng chuyển động đều, Khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất.Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ?Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận1.Định nghĩa?1a)Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h); S = 15 .t (km) (1)b) khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3).(Chú ý : D là một hằng số khác 0).m = D . V (kg) (2)Em hãy nhận xét về sự giống nhau giữa hai công thức trên?Nhận xét: (Sgk/ 52).Đại lượng S bằng đại lượng t nhân với 15 (15 Là hằng số khác 0)Đại lượng m bằng đại lượng V nhân với D (D Là hằng số khác 0)Định nghĩa: (Sgk/52).(k≠0) thì y tỉ lệ thuận với x( k gọi là hệ số tỉ lệ)Hàm số và đồ thịChương II: yxk=Hãy viết công thức tính:1.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk/ 52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk/ 52).(k≠0) thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)?2Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?=> x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Từ công thức y = kx =>Chú ý: Vậy x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk/ 52)Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ Giải:nên? 3a)b)c)d) CộtabcdChiều cao (mm)1085030K/lượng (Tấn)Hình 9 là biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long.Mỗi con khủng long ở các cột b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:Hình 9 (SGK/52)1085030xx1 = 3x2 = 4x3 = 5x4 = 6yy1 = 6y2 =?y3=?y4 =.? k = 21.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk/52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk /52).(k≠0) thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)Chú ý:(k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk/ 52)a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ;2. Tính chấtTiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: ?4Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhaub) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợpc) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng Giải:a) Vì y tỉ lệ thuận với x => y=k.x=> y1=k.x1 => 6 = k . 3 => k = 2Vậy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2b)=> y=2.x81012c)2222xx1 = 3x2 = 4x3 = 5x4 = 6yy1 = 6y2 =?y3=?y4 =.?1.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk/ 52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk/52).(k≠0) Thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)Chú ý:(k≠0) Thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk /52)a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ;2. Tính chấtTiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: ?4Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhaub) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợpc) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng Giải:81012c)=> -4 = k.2=> k = -2 1.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk/52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk/52).(k≠0) Thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)Chú ý:(k≠0) Thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk/ 52)2. Tính chất: (Sgk /53)Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: xx1 = - 3x2= - 1x3= 1x4= 2yy1 =. y2 =.y3=.y4= - 4Điền số thích hợp vào ô trống trong trong bảng sau?62-2 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhauVì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau nên:Bài tập 2 (sgk/ 54)y = k.x=> y4 = k.x4vậy y = -2.x1.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk / 52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk / 52).(k≠0) Thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)Chú ý:(k≠0) Thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk /52)2. Tính chất: (Sgk /53)Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: a/ Điền số thích hợp vào ô trống trong trong bảng trên? Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau:Bài tập 3 (sgk/54)b/ Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không ?Vì sao? V12345m7,815,623,431,2397,87,87,87,87,8b/ Hai đại lượng m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì = 7,8 nên m = 7,8V 1.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk / 52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk / 52).(k≠0) Thì y tỉ lệ thuận với x( Theo hệ số tỉ lệ k)Chú ý:(k≠0) Thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk /52)2. Tính chất: (Sgk /53)Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: Bài tập 4 (sgk/54)Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2) Từ (1) và (2) ta có z = k(hx) = (kh)xVây z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.hGiải:Điền nội dung thích hợp vào ô trống:1/ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k: hằng số khác 0) thì ta nói..2/ m tỉ lệ thuận với n theo hệ số tỉ lệ h= thì n tỉ lệ thuận với m theo.3/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:a/ Tỉ số hai giá trị tương ứng . b/ Tỉ số hai giá trị .....của đaị lượng này bằng của đại lượng kia. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ kcủa chúng luôn không đổitỉ số hai giá trị tương ứngbất kìhệ số tỉ lệ - 21.Định nghĩaS = 15.t (km) (1)m = D.V (kg) (2)Nhận xét: (Sgk/ 52).y = kxĐịnh nghĩa: (Sgk/52).(k≠0) thì y tỉ lệ thuận với xChú ý:(k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y( Theo hệ số tỉ lệ )(Sgk / 52)2. Tính chất: (Sgk /53)Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuậnHàm số và đồ thịChương II: (Theo hệ số tỉ lệ k)Hướng dẫn Về nhà- Học thuộc định nghĩa,tính chất đại lượng tỉ lệ thuận- Xem kĩ các bài tập đã làm- Làm bài tập 1,4 ( SBT/42-43 )- Xem trước bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuậnXin Trân Trọng cảm ơn các thầy cô giáo,và các em học sinh đã tham gia tiết học này

File đính kèm:

  • pptDai luong ti le thuan chi tiet.ppt