Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

 a) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau

 b) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng với một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau

c) Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng với cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU Giáo viên: Tôn Nữ Bích Vân TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNGHÌNH HỌC 7Nêu các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông a) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhauKIỂM TRA BÀI CŨ: b) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng với một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhauc) Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng với cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuôngDEFTrong hình vẽ sau em cho biết cần thêm điều kiện nào thì ABC = DEF (c-g-c)?ABCCần bổ sung: BC = EFKIỂM TRA BÀI CŨ:Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuôngKIỂM TRA BÀI CŨ:CBAPNMTrong hình vẽ sau em cho biết cần thêm điều kiện nào thì ABC = MNP (g-c-g)?Cần bổ sung: AB = MNCác trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuôngKIỂM TRA BÀI CŨ:CBAPNMTrong hình vẽ sau em cho biết cần thêm điều kiện nào thì ABC = MNP (c.huyền- g.nhọn)?Cần bổ sung: AC = MP1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuônga) c-g-cTiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNGb) g-c-gc) c.h-gn2AHB = AHC (c-g-c)DKE = DKF (g - c- g)OMI = ONI (C.huyền- g.nhọn )Hình 143Hình 144Hình 1451212112//ACBHNMOIDFEK?1Các tam giác nào bằng nhau trong các hình 143, 144, 145? Vì sao?HOẠT ĐỘNG NHÓM Hai tam giác vuông ABC và MNP vuông tại A và M có AC = 6cm ; BC = 10cm; MP = 6cm ; NP =10cm. Hai tam giác đó có bằng nhau không? ABC = MNP MPN610ACB610 MNPTiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuôngNếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó có bằng nhau không?A = D = 900GTBC = EF AC = DEKL  ABC = DEF ABC và DEFACBDEF ABC vuông tại A có:BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py- ta- go)Suy ra: AB2 = BC2 – AC2 (1)  DEF vuông tại D có:EF2 = DE2 + DF2 (định lí Py- ta- go)Suy ra: DF2 = EF2 – DE2 (2)mà BC= EF; AC=DE (gt)Nên từ (1) (2) suy ra AB2 = DE2 nên AB = DETừ đó suy ra  ABC = DEF (c-c-c)Tiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông2) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.A = D = 900GTBC = EF AC = DEKL  ABC = DEF ABC và DEFACBDEFTương tự ta có MN = 8 cm Nên AB = MNTiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông2) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông Cho ABC cân tại A. Vẽ AH  BC. Chứng minh ABH = ACH?2BHCA12Cách 1:ABH và ACH vuông tại H có: AB = AC AH cạnh chung Vậy ABH = ACHCách 2:ABH và ACH vuông tại H có: AB = AC ( ABC cân) Vậy ABH = ACHB = CABCHCho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC)Chứng minh rằng: a) HB = HC b) BAH = CAH ABH và ACH vuông tại H có: AB = AC ( ABC cân tại A ) AH là cạnh chungVậy ABH = ACH ( C.huyền- g.nhọn) Suy ra HB = HC ( hai cạnh tương ứng) BAH = CAH ( hai góc tương ứng)Tiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNGBài tập 63 / 133Chứng minh: GT ABC ; AB = AC AH  BCKL a) HB = HC b) BAH = CAH Các tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 90o; AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF?ACBDFE Hoặc b) BC = EF (trường hợp c.h - cgv ) (trường hợp g-c-g) C = FCần bổ sung thêm: a) AB = DE (trường hợp c-g-c)1) Về cạnh :2) Về góc :Tiết 40:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNGBài tập 64 / 133-Lý thuyết : Học kỹ các trường hợp bằng đặc biệt của tam giác vuông. - Bài tập về nhà: Bài 1: Cho  ABC, trung tuyến AM cũng là phân giác. a/ Chứng minh rằng  ABC cân b/ Cho biết AB = 37, AM = 35, tính BC. Bài 2: Một tam giác có ba đường cao bằng nhau. Chứng minh rằng tam giác đó là tam giác đều. Dặn dò:CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptTiet 40 Hinh hoc 7Cac truong hop bang nhau cua tamgiac vuong.ppt
Giáo án liên quan