Bài giảng môn Tiếng việt - Tuần 3 - Tiết 1 - Tập đọc thư thăm bạn

Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư)

- KNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.

 Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.

 Tự nhận thức về bản thân

 

doc29 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tiếng việt - Tuần 3 - Tiết 1 - Tập đọc thư thăm bạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ ngày tháng năm 2011 Tiết 1-Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư) - KNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau. Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng D- H. Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động D- H. A. Bài cũ - 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi: + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? + Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS: quan sát tranh minh hoạ ở SGK và cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS trả lời, GV giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV Chia đoạn bài văn: + Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt) +Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Quách Tuấn Lương, quyên góp. + Lượt 2: Luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. + Lượt 3: Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọng trầm buồn, chân thành. + Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc mục chú giải tìm hiểu nghĩa các tù khó. GV hỏi thêm: Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì? Đặt câu với từ “hi sinh”. -HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bức thư. b.Tìm hiểu bài * Bước 1: làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thành lập nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và hướng dẫn. * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức HS trình bày kết quả. * Đoạn 1: - GV hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi 1 SGK . - Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi thêm: Bạn Hồng đã bị mất mát và đau thương gì? - HS trả lời. Các nhóm khác bổ sung. - GV giảng về sự mất mát và khó khăn của Hồng. * Đoạn 2: GV nêu câu hỏi 2, 3, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Đoạn 3: GV hỏi: Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đở Hồng. - GV giảng, liên hệ, cho HS quan sát các bức ảnh về cảnh cức đồng bào trong cơn lũ lụt. + Riêng Lương đã làm gì để động viên giúp đỡ Hồng? - GV yêu cầu HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 ba đoạn của bức thư. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nọi dung từng đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1: - GV đọc mẫu. + HS: Tìm cách đọc phù hợp + HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố dặn dò - Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? - HS trả lời, lớp nhận xét. GV ghi nội dung lên bảng. + Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? + Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - HS trả lời. GV tổng kết bài nhắc HS luôn có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn khó khăn. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chẩn bị bài sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 2-Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc, viết một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. II. Đồ dùng D-H - Bảng lớp kẻ sẵn phần đầu bài học như ở SGK. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - GV hỏi: Nêu tên các hàng của các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - HS trả lời, GV điền vào bảng - 1 HS nhắc lại. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS đọc và viết số đến lớp triệu - GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - GV yêu cầu HS lên bảng viết số trên. Lớp nhận xét. - HS đọc số trên (Nếu HS đọc không được GV hướng dẫn cách đọc) - GV cho HS nêu lại cách đọc số: + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. - HS: 1số em nhắc lại 2. Luyện tập *Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập -HS: Dựa vào bảng ở SGK dể viết thành số và đọc các số đó. - GV: Nghe HS đọc và sửa cách đọc. * Bài 2: Đọc số - HS: Nối tiếp nhau đọc các số trong bài - GV: Theo dõi và sửa sai - HS: Nhắc lại cách đọc số. * Bài 3: HS làm vào bảng con - GV: Đọc lần lượt từng số cho HS viết, kiểm tra kết quả và yêu cầu HS đọc các số vừa viết. * Bài 4 - HS: Quan sát bảng số liệu. - HS: 1số em lân lượt trả lời các câu hỏi bài tập VD: Trong năm học 2003- 2004: Số trường trung học cơ sở là: 9873 Số HS tiểu học là: 8 350 191 Số GV trung học phổ thông là:98 714 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS làm bài tập trăc nghiệm sau: + Viết số biết số đó gồm: 6 trăm triệu, 4 triệu , 5 trăm nghìn, 3 trăm, 2 đơn vị. A. 600 453 002 B. 604 500 302 C . 604 503 002 - HS sử dụng thẻ A, B, C lựa chọn kết quả đúng. - Tổng kết nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 3 - Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời. + Người Lạc Việt biết ươm tơ, dệt lụa, làm ruộng, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, II. Đồ dùng D-H Hình trong SGK Phiếu học tập của HS. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động D- H * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. - GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước trước Công nguyên (TCN); Phía bên phải hoặc phía trên năm Công nguyên là những năm sau Công nguyên (SCN). Ví dụ: Năm 700 TCN Năm 500 TCN CN Năm 500 HS: dựa vào kênh hình, kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang, kinh đô nước Văn Lang trên bản đồ; xác dịnh thời điểm ra đời trên trục thời gian. GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung sơ đồ trống, phát phiếu học tập cho HS - HS đọc SGK và diền vào sơ đồ các tầng lớp vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân và nô tì - HS trình bày kêt quả. - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (Kĩ thuật “Các mảnh ghép”) Bước 1: làm việc theo nhóm 4 - Nhóm 1: tìm hiểu về đặc điểm sản xuất của người Lạc Việt - Nhóm 2: tìm hiểu về đặc điểm ăn uống của người Lạc Việt - Nhóm 3: tìm hiểu về đặc điểm mặc và trang điểm của người Lạc Việt - Nhóm 4: tìm hiểu đặc điểm ở của người Lạc Việt - Nhóm 5: tìm hiểu đặc điểm lễ hội của người Lạc Việt Bước 2: Tạo nhóm mới từ các nhóm - GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống) phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt; Yêu cầu HS Dựa vào kênh hình, kênh chữ diền nôi dung vào các cột cho hợp lí. - HS: mô tả bằng lời vè đời sống của người Lạc Việt. - GV: nhận xét đưa ra kết quả đúng Sản xuất Ăn uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ, dệt vải Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền - Cơm, xôi - Bánh chưng, bánh giầy - Uống rượu - Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV hỏi: “Địa phương em còn lưu giữ nhưng tục lệ nào của người Lạc Việt?” - HS: Trả lời. Cả lớp bổ sung. - GV kết luận *Củng cố dặn dò - HS: Đọc nội dung ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và xem trước bài 4. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 4 - Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Tài liệu và phương tiện Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập III. Các hoạt động D-H Hoạt động 1: Kể chuỵên: Một học sinh nghèo vượt khó GV: Giới thiệu truyện GV: Kể chuỵên HS: 2em kể lại câu chuyện Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1, 2 trang 6 SGK. (Kĩ thuật “Khăn trải bàn”) - HS: Thảo luận theo nhóm 4. - HS: Đại diện nhóm trình bày, GV ghi tóm tắt các ý lên bảng, lớp cùng trao đổi bổ sung. - GV: Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, song Thảo đã tìm cách khắc phục vượt qua, vươn lên học giỏi. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi câu hỏi 3 SGK. - HS: Làm việc theo nhóm đôi, đại diện vài cặp nêu câu trả lời - Lớp cùng trao đổi về các cách giải quyết - GV: Kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - HS: Làm bài tập 1: nêu cách sẽ chọn và trình bày lí do. - GV Kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực - GV: Qua bài học này, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - HS: Vài em nêu nội dung phần Ghi nhớ SGK. 5. Hoạt động tiếp nối GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài tập 3, 4 HS: Thực hiện theo các hoạt động ở mục thực hành SGK. ----------------------------------a&b------------------------------------ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Thể dục (Giáo viên bộ môn dạy) ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 2- Chính tả Nghe viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu 1. Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ 2. Làm đúng BT 2/b II. Đồ dùng D-H. Ba bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - GV: Đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớ viết vào bảng con các tiếng, từ: chăng, băn khoăn, sau, sao, xem - GV: Nhận xét, sửa sai cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài thơ, H theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài thơ - GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? HS nêu nội dung bài thơ. - HS: Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả, luyện viết vào vở nháp. - HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc HS viết bài vào vở. - GV đọc từng câu cho HS soát bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS: Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2b - HS: đọc yêu cầu của BT 2b - HS: làm bài vào vở BT - GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - GV và lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố dặn dò + Qua bài chính tả em cần ghi nhớ điều gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn : Tìm và ghi nhớ 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 3-Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động D- H A. Bài cũ: - GV giao nhiệm vụ: + Nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớp mà các em đã học. + Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Nêu ví dụ về các số. - HS trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Luyện tập * Bài 1: - GV: Kẻ bảng như ở SGK lên bảng, gội 3 HS lên làm bài, lớp làm vào nháp - Lớp cùng GVchữa bài, nhận xét, nhắc lại cách đọc số, viết số đến lớp triệu. * Bài 2: Đọc số: - HS: Nối tiếp nhau đọc các số - HS : Nhắc lại cách đọc số * Bài 3:- HS: Làm vào bảng con - GV: Kiểm tra và chốt kết quả đúng, sau mỗi số, cho HS đọc lại các số vừa viết. Bài 4: Làm việc cả lớp -GV: Lần lượt viết từng số lên bảng, hướng dẫn HS cách trả lời Chẳng hạn: Số 715 638, yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 715 638, sau đó nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn. - HS: Tương tự, nêu các trường hợp còn lại. 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau: + Trong số 4 444 444, kể từ phải sang trái chữ số 4 lần lượt có giá trị là: 4 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4. 40 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4. 400 000 000; 4 000 000; 400 000; 4 000; 400; 40; 4. - HS sử dụng thẻ A, B, C thể hiện sự lựa chọn của mình. - GV nhận xét, tổng kết bài học Dặn: Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 4-Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ) chất béo (mỡ, dầu, bơ). -Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K. II. Đồ dùng D- H Hình trang 12,13 SGK Phiếu học tập III. Các hoạt động D- H chủ yếu. A.Bài cũ + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em biết? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? - 2 HS trả lời các câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất dạm và chất béo Bước 1: HS làm việc theo cặp GV giao nhiệm vụ: Hãy quan sát hình ở trang 12, 13 SGK, kể cho nhau nghe tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Đọc mục Bạn cần biết SGK, cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS các nhóm khác bổ sung. GV hỏi thêm: + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thưc ăn chứa nhiều chất đạm? + Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo? - HS trả lời – GV nhận xét bổ sung, nêu kết luận. 2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo (Kĩ thuật “Khăn trải bàn”) Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm Các nhóm đọc yêu cầu của bài tập trên phiếu, trao đổi và ghi ý kiến của mỗi HS vào phiếu đã chuẩn bị sẳn GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ thêm. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS các nhóm khác bổ sung và trình bày kết quả. GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động vật. 3.Hoạt động nối tiếp - 1 HS đọc mục Bạn cần biết SGK - Để bổ sung chất đạm, chất béo cho cơ thể, hàng ngày chúng ta cần ăn uống như thế nào? - GV nhận xét giờ học. Dặn: Để dảm bảo sức khỏe cho cơ thể hàng ngày, chúng ta nên ăn các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất bột đường. - HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 5- Kỹ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, vạch đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu đường cắt có thể mấp mô. II. Đồdùng D-H - Mẫu mảnh vải đã vạch dấu sẵn. - Bộ đồ đang D- H cắt khâu. III. Các hoạt động D-H. Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. GV: Giới thiệu mẫu HS quan sát, nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải 3.Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1. Vạch dấu trên vải - HS: Quan sát hình 1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải - HS: 1số em thao tác trên lớp - GV: Nhấn mạnh 1 số điểm lưu ý khi vạch dấu trên vải: + Vuốt phẳng mặt vải trước khi vạch dấu. + dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước theo đúng vị trí đã đánh dấu. + Vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải, vẽ đường cong lên vị trí đã định. 2. Cắt vải theo đường vạch dấu - HS: Quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV: Nhận xét, bổ sung và lưu ý HS 1 số điểm khi cắt vải. 4. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV: Nêu qui định thực hành - HS thực hành. 5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - HS trưng bày sản phẩm - GV: Nêu các tiêu chuẩn đáng giá sản phẩm - HS dựa vào các tiêu chuẩn đã nêu đểtư đánh giá sản phẩm thực hành - GV: Đánh giá kêt quả của HS theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 6. Hoạt động tiếp nối - GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, nhắc chuẩn bị bài sau ----------------------------------a&b------------------------------ Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3) II. Đồ dùng D-H Bảng phụ viết sẵn nội dung cần chi nhớ, phiếu học tập cho các nhóm Từ điển tiếng Việt III. Các hoạt động D- H Bài cũ: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + 1HS đọc kết quả bài tập 1. + 1HS đọc kết quả bài tập 2. - GV và HS nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét - 1HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm 4. GV Phát giấy cho các nhóm, trao đổi và viêt kết quả và phiếu. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng, trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ - 3HS đọc phần ghi nhớ SGK. Cả lóp đọc thầm lại. - HS lấy ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ. 4. Phần Luyện tập * Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - Từng cặp HS trao đổi làm bài trên giấy GV đã phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV và lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Kết quả phân cách: Rất / công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang/ + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. * Bài tập 2: - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2. - GV giải thích cho HS rõ về từ điển - HS trao đổi theo cặp. - GV kiểm tra HS chuẩn bị từ điển. Hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ. - HS tự tra từ điển, báo cáo kết quả làm việc. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Kết quả có thể là: + Các từ đơn: buồn, đẫm, hũ, mía, bắn, đói, no... + Các từ phức: đậm đặc, hung dữ, huân chương, anh dũng.... * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của BT và câu văn làm mẫu. - SH tiếp nối nhau mỗi em đặt ít nhất một câu. - GV: Nghe và sửa sai cho HS. 4. Củng cố dặn dò + Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. + Thế nào là từ phức? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học Dặn: HS học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài học sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động D- H A/ Bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Khoanh tròn vào: a) Số bé nhất trong các số: 197 234 587 179 234 587 197 432 578 197 875 432 b) Số lớp nhất trong các số: 457 231 045 475 213 045 457 031 245 475 245 310 - GV phát phiếu cho một số HS làm, lớp làm bài vào vở nháp. - GV kiểm tra và nhận xét. *Bài 1: Đọc số - HS: Nối tiếp đọc mỗi em 1 số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong từng số. * Bài 2: HS: Làm bảng con - GV: Đọc lần lượt từng số cho HS viết - GV: Kiểm tra, sửa sai cho HS - HS: Đọc lại các số vừa viết * Bài 3: Đọc bảng số liệu - HS: Quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi: + Nước nào có số dân nhiều nhất? ( Ấn Độ: 989 200 000) + Nước nào có số dân ít nhất? (Lào: 5 300 000) - HS: 1em lên bảng viết lại tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều * Bài 4: - HS: Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - GV: Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là số nào? - GV giới thiệu: Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là 1 000 000 000 - GV hỏi: Nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - HS trả lời GV ghi bảng. - HS làm các bài tập vào vở. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. III. Củng cố, dặn dò + Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - GV ghi số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu? Bao nhiêu tỉ? - GV ghi bảng các số: 237 000 000 000 107 000 000 000 968 000 000 000 - Yêu cầu HS đọc các số trên. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có bài làm tốt. Dặn: Về nhà xem lại các BT, xem trước bài học sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiết 3 -Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). - Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng D- H -1 số truyện về lòng nhân hậu: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân... do GV và HS sưu tầm. - Bảng phụ viết viết gợi ý 3 SGK. III. Các hoạt động D- H A.Bài cũ: - HS: 2 em lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài * Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu - HS: đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - HS: nối tiếp nhau đọc phần gợi ý - HS: suy nghĩ, dựa vào gợi ý 1SGK trả lời các câu hỏi của GV + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - HS tiếp nối nhau kể tiếp câu chuyện của mình. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc nhở H một số điểm trước khi kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyên. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Đại diện nhóm thi kể trước lớp. + GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện, viết lần lượt tên và câu chuyện của những HS tham gia kể. + Mỗi HS kể xong trao đổi với các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? Bạn HS + Tuyên dương cho điểm những HS vừa đạt giải. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể nên có lời nhận xét, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc những HS kể chuyện chưa đạt tiếp tục tập luyện Dặn : Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Xem trước tranh minh họa và bài tập ở tiết kể chuyện tuần 4. ----------------------------------a&b----------------------------- Tiết 4 - Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của cá dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thương có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như nứa, tre, gỗ. II. Đồ dùng D- H - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. Các họat động D- H. A/ Bài cũ: - Nêu đặc điểm của Dãy Hoàng Liên Sơn. - Nêu nhận xét về khí hậu ở Sa Pa. B/ Bài mới 1. Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và Mục 1 SGK trả lời các câu hỏi: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. + Xếp thứ tự các dân tộc( Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao. + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - HS: Nêu câu trả lời - Bổ sung và hoàn thiện phần trả lời của HS. 2. Bản làng với nhà sàn * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS: Dựa vào mục 2 SGK, trang ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận nhóm 4 về các câu hỏi + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà sàn thường được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay, nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước? - HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV: Giúp HS hoàn thiện phần trình bày và hỏi thêm để kết hợp GDBVMT: + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn có tác dụng gì đối với người dân ở Hoàng Liên Sơn? 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi -HS: Dựa vào mục 3, tranh trong SGK để traođổi các câu hỏi sau: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Lễ hội của

File đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc
Giáo án liên quan