Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU:

- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức

- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo án, phấn màu,bảng phụ

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP NGÀY SỌAN: NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH MỤC TIÊU: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo án, phấn màu,bảng phụ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng I.Kiểm tra II.Dạy bài mới -GV cho HS quan sat H50:nếu ta thêm ở bên phải 1kg thì cân sẽ lệch.Vậy ta làm thế nào để cân cân bằng? -Từ thực hành trên, em có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? -Gọi HS đọc tính chất của đẳng thức -Tim số nguyên x, biết: x – 2 = -3 -Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? -Thu gọn các vế? -GV yêu cần HS làm ?2 trang 86 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 -GV dựa vào 2 phần bài tập vừa làm và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức? -GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK -GV cho HS làm lại các ví dụ trong SGK -GV cho HS làm tiếp ?3 trang 86 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 -GV trình bày phần nhận xét trong sgk cho HS III.Củng cố -GV yêu cầu HS thực hiện bài 61 trang 87 Tìm số nguyên x biết : a) 7 – x = 8 – (- 7) b) x – 8 = (-3) – 8 -GV cho HS thực hiện bài tập “Đúng hay sai” a) x- 12 = (-9) – 15 x = -9 + 15 + 12 b) 2 – x = 17 – 5 - x = 17 – 5 + 2 -GV cho HS làm bài 63: Tìm số nguyên x biết: Tổng của ba số 3; -2; và x bằng 5 HS quan sát:ta cần thêm vào bên trái 1kg Nếu ta cộng thêm vào bên trái bao nhiêu thì ta cũng phải cộng thêm vào bên phải bấy nhiêu Phát biểu x – 2 = -3 x – 2 +2 = -3 + 2 x = -3 +2 x = -1 ?2 trang 86: x + 4 = -2 x+4 –4= -2 - 4 x = -2 - 4 x = -6 -HS thảo luận nhóm và trả lời Phát biểu quy tắc chuyển vế HS thực hiện lại ví dụ trong sgk x + 8 = -5 +4 x = -8 -5 + 4 x = -9 -HS theo dõi Bài 61 trang 87 a) x = -8 b) x = -3 a) sai b) sai Bài 63 trang 87: 3 + (-2 ) + x = 5 .. x = 4 1. Tính chất của đẳng thức: -Nếu a = b thì a +c = b +c -Nếu a +c = b +c thì a=b - Nếu a = b thì b = a Ví dụ:Tìm số nguyên x,biết: x – 2= -3 Giải x -2 = -3 x –2+2= -3+2 x = -1 2. Quy tắc chuyển vế: x - 2 = -3 x = -3 +2 hay x + 4 = -2 x = -2 - 4 Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+” Nhận xét : SGK IV. DẶN DÒ: - Học thuộc lòng tính chất đẳng thưc, quy tắc chuyển vế -BTVN: bài 62, 64 trang 87

File đính kèm:

  • docT59.doc