Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Trao duyên ( Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) (Tiết 4)

Cõu I: Tại sao núi “Truyện Kiều” của Nguyễn Du là một cụng trỡnh sỏng tạo ?

 A. Được sỏng tỏc trờn cơ sở cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi Trung

 Quốc “Kim Võn Kiều truyện”.

 B. Nguyễn Du khụng chuyển dịch tỏc phẩm mà sỏng tạo nờn một tỏc phẩm

 hoàn toàn mới, với cảm hứng mới, nhận thức theo cỏch của riờng ụng.

 C. Lựa chọn thể loại truyện thơ, khỏc hẳn “Kim Võn Kiều truyện” là tỏc

 phẩm tự sự văn xuụi.

 D. Cả A, B, C đều đỳng.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 10 - Trao duyên ( Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: Cõu hỏi trắc nghiệm.Cõu I: Tại sao núi “Truyện Kiều” của Nguyễn Du là một cụng trỡnh sỏng tạo ? A. Được sỏng tỏc trờn cơ sở cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc “Kim Võn Kiều truyện”. B. Nguyễn Du khụng chuyển dịch tỏc phẩm mà sỏng tạo nờn một tỏc phẩm hoàn toàn mới, với cảm hứng mới, nhận thức theo cỏch của riờng ụng. C. Lựa chọn thể loại truyện thơ, khỏc hẳn “Kim Võn Kiều truyện” là tỏc phẩm tự sự văn xuụi. D. Cả A, B, C đều đỳng.Cõu II: Cảm hứng chủ đạo trong “Truyện Kiều” là cảm hứng về thõn phận con người, đặc biệt là thõn phận của người phụ nữ trong xó hội cũ. Đỳng hay sai? A. Đỳng. B. Sai.Trao duyờn( Trớch “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)I.Tỡm hiểu chung:1.Một số quan niệm của người xưa.- Về duyờn số:- Về tỡnh - nghĩa:- Về linh hồn con người:- Về người sống - người chết:Nam nữ hũa hợp, gắn bú thành vợ chồng là do cỏi duyờn, cỏi số, do trời định.Gắn bú (khỏi niệm “trả nghĩa”).Là bất tử. Cú sự đồng cảm, vẫn cú liờn hệ với nhau.3.Bố cục đoạn trớch:- 12 cõu đầu (cõu 723 - 734): Kiều thuyết phục, trao duyờn cho em.- 14 cõu tiếp (cõu 735 - 748): Kiều trao kỉ vật và dặn thờm em.- 8 cõu cuối (cõu 749 - 756): Kiều đau đớn, tuyệt vọng.2.Vị trớ đoạn trớch:- Gia đỡnh gặp tai biến, Kiều quyết định bỏn mỡnh chuộc cha.- Đờm cuối cựng, trước ngày phải ra đi theo Mó Giỏm Sinh, Kiều đó tõm sự và nhờ Thỳy Võn thay mỡnh trả nghĩa cho Kim Trọng.- Đõy là lời của Kiều núi với em gỏi trong đờm ấy. II.Tỡm hiểu chi tiết:1) 12 cõu đầu:- Cõu 1+ 2 :Kiều cố nộn tỡnh cảm, dựng ngụn ngữ đầy lớ trớ.+ “Cậy”:+ “Chịu lời”:Tin cậy, tựa nương, hi vọng.Nhận lời vỡ miễn cưỡng, chịu sự thiệt thũi. Khụng gian thắt chặt, dồn nộn. Cảm nhận về sự hệ trọng của điều sắp núi.->Sự khẩn khoản, thiết tha, khú núi.+ Cử chỉ bất thường: “Lạy-thưa” Tự hạ mỡnh xuống, van lơn.Kiều chịu ơn õn nhõn.Cỏc cõu tiếp:+Tõm sự với em:+Xút tỡnh mỏu mủ, thay lời nước nonNhờ em trả nghĩa Kim Trọng (tỡnh cảm thiờng liờng, sõu nặng).Ràng buộc : Bằng tỡnh mỏu mủ, ruột rà.Coi mỡnh như đó chết.Tri õn, biết ơn em “thơm lõy”.Mối tỡnh khăng khớt, dang dở. (vỡ chữ hiếu) Mong sự cảm thụng.Tõm trạng day dứt, đau đớn. 2) 14 cõu tiếp:* Trao kỷ vật: Chiếc vành, bức tờ mõy, phớm đàn, mảnh hương nguyền.++Thiờng liờng, gợi lại những kỉ niệm đẹp của mối tỡnh đầu.Khắc sõu Tỡnh yờu sõu nặng.“Của tin”:“Của chung”:“Thỡ giữ”:Của Kim Trọng, chị, em.Vật làm tin để lại cho nhau.Luyến tiếc, đau đớn.-Con người tỡnh cảm lấn ỏt lớ trớ: khụng cũn tỉnh tỏo.Để em giữ, chưa trao hẳn.Cõu thơ như bẻ làm đụi“Ngày xưa”: Thời gian tõm lớ.Xưa: Đẹp đẽNay: Tan vỡGiằng xộCũn-Mất.Riờng-Chung.Hạnh phỳc-Bất hạnh.* Tỏm cõu dưới:Kiều tự đối thoại, quờn hẳn sự cú mặt của em.Hỡnh ảnh:“Giú hiu hiu,hương khúi,ngọn cỏ lỏ cõy,hồn oan”.Chập chờn, ma mị, thần linh . Cuộc sống cừi õm.Tưởng tượng: Mỡnh đó chếtChết oan, chết hận.Hồn bay về trong giú: nặng lời thề.Âm dương cỏch trở.Sum họp đầy nghịch cảnh:+Vật vó, mờ tỉnh.+Khúc thương cho mỡnh.3) 8 cõu cuối:- “Bõy giờ”:Kiều quay về với hiện tại,với chớnh mỡnh.Trõm gẫy gương tan.Bạc như vụi.Nước chảy hoa trụi.Chấp nhận sự đổ vỡ, mất mỏt.-2 cõu cuối:Tự nhận mỡnh là người phụ bạc, cú lỗi lớn với Kim Trọng.-> Hướng đến người yờu xa cỏch.+ “Thụi thụi, từ đõy”:+ Nhịp:3/32/4/2+ Thỏn từ: “ụi, hỡi”Lời vĩnh biệt trong tiếng nấc tức tưởi nghẹn ngào.Giọng điệu thống thiết .Lời kờu cứu tuyệt vọng. Nghĩ mỡnh như cỏnh hoa giữa dũngxoỏy cuộc đời, phú mặc cho số phận.+ Nghịch cảnh:Tơ duyờn: ngắn ngủi.Ái õn: muụn vàn.Tỡnh yờu vẫn hiện hữu ,đầy khao khỏt.Kiều thực sự đó chết lặng trong đớn đau, vật vó. Em cảm nhận gỡ về vẻ đẹp tõm hồn, nhõn cỏch Thuý Kiều trong đau thương, bế tắc ?Qua đoạn trớch “Trao duyờn”, em hiểu gỡ về tỡnh yờu của người xưa ?Cõu hỏi thảo luậnNhúm INhúm IIThụng minh, tinh tế, trọng õn nghĩa, cao thượng, giàu đức hi sinh.Tỡnh yờu thật thiờng liờng, sõu nặng.Coi trọng tỡnh nghĩa.III. Tổng kết:- Nghệ thuật:+Miờu tả nội tõm nhõn vật chõn thực, hợp lớ.+Xõy dựng, giải quyết nội tõm nhõn vật: Đối thoại chuyển thành độc thoại nội tõm.-> Nhõn vật tự phơi bày tõm tư, khỏt vọng sõu kớn.+Ngụn ngữ thơ: Trang trọng + bỡnh dị (phối hợp cỏc điển tớch, từ cổ với thành ngữ, từ ngữ dõn gian).- Thỏi độ của Nguyễn Du:+Đồng cảm kỡ lạ trước tõm trạng đầy bi kịch của Thuý Kiều. (Hoỏ thõn vào nhõn vật, nhập vai rất sõu).+Ngợi ca những phẩm chất cao quý( Chữ hiếu và tỡnh thống nhất).+Tố cỏo xó hội bất nhõn.Tõm sự với nàng Thỳy Võn(Trương Nam Hương)Xút thương lời chị dặn dũMười lăm năm đắm con đũ xuõn xanhChị yờu lệ chảy đó đànhChớ em nước mắt đõu dành cho Kimễ kỡa, sao chị ngồi imMỏu cũn biết chảy về tim để hồngLấy người yờu chị làm chồngĐời em thể thắt một vũng oan khiờn...... Em thành vợ của chàng KimNgồi ru giọt mỏu tượng hỡnh chị traoGiấu đầy đờm nỗi khỏt khaoKiều ơi! Em biết khi nào được yờu.Thỳy Võn – Thỳy Kiều

File đính kèm:

  • ppttrao duyen.ppt