Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 34: Diện tích đa giác

Mục tiêu bài học

- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.

- Có kĩ năng chia mậtt đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, ling hoạt.

Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 34: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 18/01/05 HỌC KÌ II Dạy : 19/01/05 Tiết 34 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu bài học Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Có kĩ năng chia mậtt đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, ling hoạt. Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke. HS: Thước, êke. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu CT tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ? GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS quan sát Ta CT tính diện tích đa giác này không? Vậy để tính được diện tích đa giác này ta làm như thế nào ? GV hướng dẫn cùng học sinh chia đa giác. SABCDEGHIK = ? 1 cm tương ứng với mấy ô vuông ? Hoạt động 2: Củng cố. GV treo bàng phụ hình 152 Diện tích hình ABCDE ta có thể tính như thế nào ? Yêu cầu học sinh đo các đoạn thẳng cần thiết. GV cho so sánh kết quả. SABC =? Kết quả ? SAHE = Kết quả ? Tương tự cho học sinh tính các diện tích còn lại. Tổng diện tích ? Phần con đường là hình gì ? => Cách tính diện tích ? Phần đất còn lại gồm các hình gì ? Hai hình này ghép lại cho ta hình gì ? => diện tích ? S = ½ a.ha SHthang = ½ (a+b).h SHbh = a.ha Không Chia đa giác thành nhiều đa giác nhỏ đơn giản hơn và dễ thực hiện. = SAIH+SABGH+SCDEG 2 ô vuông. Bằng tổng diện tích các hình ABC, AEH, HKDE, CKD HS thực hiện đo tại chỗ ½ AC . BG 4,465 ½ AH . HE 0,6 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Hình bình hành 50 . 120 hình thang và tam giác vuông 100 . 120 1. VD: Hình 150 Sgk/129. A B C D I K E H G Giải Ta có: SABCDEGHIK = SAIH +SABGH +SCDEG Mà: SAIH = ½ .3.7 =10,5 (cm2) SABGH = 3 . 7 = 21 (cm2) SCDEG = ½ (3+5) . 2 = 8 (cm2) Vậy SABCDEGHIK = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2) 2. Bài tập Bài 37 Sgk/130 B 1,9 A H K G 1,5 C 0,8 1,8 2,1 1,5 E 2,3 D SABCDE = SABC+SAHE+SDEHK+SDKC Mà SABC = ½ AC . BG = ½ 4,7.1,9 = 4,465 (cm2) SAHE = ½ AH . HE = ½ .0,8 .1,5 = 0.6 (cm2) SDEHK = ½ (1,5+2,3).1,8 = ½.3,8 . 1.8 = 3,42 (cm2) SDKC = ½ . 2,1 .2,3 = 2,415 Vậy SABCDE = 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Bài 38 Sgk/130 Ta có: Diện tích phần con đường là: SEBGF = 50 . 120 = 6000 (m2) Diện tích phần còn lại là: SAEFD + SBCG = AE . AD=100 . 120 = 12 000 (m2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết vè diện tích đa giác, coi lại toàn bộ lý thuyết của chương 2 và các dạng bài tập đã chữa tiết sau ôn tập chương. BTVN: 39, 40, 1, 2, 3 Sgk/131, 132.

File đính kèm:

  • docTIET34.doc