Bài giảng Bài 8: Qui tắc dấu ngoặc

1. Qui tắc dấu ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

2. Tổng đại số

Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng nên một dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.

Trong một tổng đại số ta có thể:

Thay đổi tuỳ ý vị trí số hạng kèm theo dấu của chúng.

Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8: Qui tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8: QUI TẮC DẤU NGOẶC 1. Qui tắc dấu ngoặc Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. 2. Tổng đại số Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng nên một dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. Trong một tổng đại số ta có thể: Thay đổi tuỳ ý vị trí số hạng kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Bài 2/ Tìm x biết: a) 75 - 25 : ( x – 2 ) = 70 b) x - 8 : 4 = 4 c/ 5x -35 = 15 d/ 4x - ( - 6) = 26 e/ 10x -35 = 15 g) x + 5 = 20 – (12 – 7) h) 45-2(x-5)=25 i) 125 – 5.(3x – 1) = 55:53 k) 2436 : (5x + 103) = 12 l) 218 + (97 - x) = 313 (x-30)-120=15 (2x – 39) . 7 + 3 = 80 (158 - x) : 7 = 20 Bài 3/ Thực hiện phép tính sau: a/ 53 . 24 b/ ( 4) . (5) .( 6) .( 1)2 c) 465 + [(-38) + (- 465)] - [12 - (- 42)]

File đính kèm:

  • pptqui tac dau ngoac.ppt