I.Mục tiêu:
- Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em. Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuần 21 - Học vần ôp - Ơp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Học vần
ÔP - ƠP
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em. Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.
Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?
Cài tiếng hộp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp.
Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp, lớp học.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cải bắp; N2 : bập bênh.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – pờ – ôp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu bằng ơ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Mĩ Thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
- Biết thêm về cách vẽ màu. Biết cách vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi.
HS khá giỏi: Tô màu mạnh dạn, tạo vẻ đẹp riêng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ phong cảnh.
-Một số bài vẽ phong cảnh của học sinh lớp trước.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu tranh ảnh: (H2, H2 bài 21 vở tập vẽ 1).
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để học sinh nhận biết:
Đây là cảnh gì?
Phong cảnh có những hình ảnh nào?
Màu sắc chính trong phong cảnh là màu gì?
Giáo viên tóm ý: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quêâ đồi núi...
Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào phong cảnh:
Giáo viên giới thiệu hình vẽ phong cảnh miền núi ở H3 trong vở tập vẽ để học sinh nhận ra các hình như:
Dãy núi.
Ngôi nhà sàn.
Cây.
Hai người đang đi.
Gợi ý học sinh vẽ màu H3.
Vẽ màu theo ý thích.
Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây, quần, váy, áo….
Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có chỗ đậm chỗ nhạt.
Học sinh thực hành:
Giáo viên cho học sinh chọn màu để vẽ vào hình có sẵn H3 bài 21.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ màu thích hợp.
Vẽ màu toàn bộ bức tranh.
3.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về:
Màu sắc phong phú.
Cách vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
4.Dặn dò: Quan sát các con vật nuôi trong nhà về hình dáng các bộ phận và màu sắc để tiết sau học tốt hơn.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh vẽ phong cảnh để định hướng cho bài vẽ màu của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Cảnh nhà rông ở miền núi, phong cảnh,
Nhà, cây, con vật, ….
Xanh, vàng, …
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại các màu có trong bài cần dùng để vẽ.
Học sinh thực hành bài vẽ màu của mình trong cảnh thiên nhiên ở H3.
Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
v Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Học vần
EP - ÊP
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp: từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.
Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
Cài tiếng chép.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép.
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
HS khá giỏi: Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài (cột 1,3), Bài 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng gài, que tính.
Học sinh: Que tính, giấy nháp.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bảng con.
17 19 14
- 3 - 5 - 2
Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
Bài mới:
Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 – 7.
Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2 phần.
Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que?
Có phép tính: 17 – 7.
Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
17
- 7
10
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh làm bài ở vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài 2: Điền số vào ô trống.
Thực hiện phép tính gì?
Bài 3: Đếm số ô vuông và điền vào ô trống.
Bên trái có mấy ô vuông?
Bên phải có mấy ô vuông?
Bài 4: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết số chim còn lại ta làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi các phép tính:
17 16 15 14
- 7 - 6 - 5 - 4
Dặn dò:
Làm lại bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
Lớp làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy bó 1 chục và 7 que rời.
Tách bên trái bó 1 chục, bên phải 7 que.
Học sinh cất 7 que.
Còn lại 1 chục que.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hiện.
17
- 7
Học sinh nêu cách thực hiện.
Hoạt động cá nhân.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
… tính trừ.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
… 10 ô vuông.
… 5 ô vuông.
Có 12 con chim, bay đi 2 con, hỏi còn lại mấy con?
… số chim còn lại.
… lấy số chim có trừ đi số chim bay đi.
Học sinh viết phép tính vào ô trống.
Hoạt động lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
v Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
HS khá giỏi: Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương.
II. Đồ dùng dạy – Học:
GV: Tranh vẽ, SGV
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - Học:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Khi đi bộ em cần nhớ điều gì?
Nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Khởi động: Tổ chức cho Hs “hái hoa dân chủ”
Các câu hỏi trong bông hoa là:
1. Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
2. Nói về những người bạn yêu quý ?
3. Kể về những việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ ?
4. Kể về một số thầy giáo, cô giáo mà em thích ?
5. Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đi học ?
- Tổ chức cho học sinh hái hoa.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gv tuyên dương phát thưởng.
Xem trước bài sau.
Nhận xét tiết học.
An toàn khi đi bộ.
- Đối với đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè em đi sát lề phải.
- Đại diện các nhóm lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Hái được bông hoa nào trả lời câu hỏi của bông hoa đó và được nhận 1 bông hoa điểm thưởng.
Học sinh thi đua.
v Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS khá giỏi: Bài 1 (cột 1, 3, 4), Bài 2 (cột 1, 2, 4), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 5.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 7.
Cho học sinh làm bảng con.
11 13 16 18
- 1 - 3 - 6 - 8
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc. Nêu cách đặt.
13
- 3
10
Bài 2: Tính.
Thực hiện qua mấy bước?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao?
12 – 2 < 11
10
Bài 4:
Đọc đề toán.
Muốn biết số kẹo còn lại làm sao?
Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính:
13 – 3 + 0 =
14 – 1 – 3 =
15 – 3 – 2 =
16 – 6 + 1 =
Dặn dò:
Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
… đặt tính từ trên xuống.
+ Viết 13.
+ Viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu –.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính kết quả.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
11 + 2 – 3 = 10
13
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính phép tính rối so sánh kết quả.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Có 13 cái kẹo, ăn hết 2 cái kẹo. hỏi còn lại mấy cái kẹo?
… lấy số kẹo đã có trừ cho số kẹo đã ăn.
Học sinh làm bài.
Học sinh chia 2 đội và nêu, đội nào trả lời không được sẽ thua.
v Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Học vần
IP - UP
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận
File đính kèm:
- Bai soan lop 1 tuan 21,22,23,24.doc