Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Bài: Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954) - Mức độ 3 (Có lời giải)

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?

 A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.

 B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.

 C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

 D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

 

doc16 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Bài: Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954) - Mức độ 3 (Có lời giải), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao Câu 1: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước. C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược. C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược Câu 3: Cho các sự kiện sau Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộ Lựa chọn đáp án đúng với tư cách sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian A. 4,3,1,2 B. 1,2,3,4 C. 3,2,4,1. D. 3,4,1,2 Câu 4: Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của .để chống lại ta” A. Tưởng câu kết với Pháp. B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh. C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng. D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì? A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù. B. Chính quyền cách mạng được giữ vững. C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 6: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Biên giới(1950). Câu 7: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta. Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947? A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước. B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta. C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở. Câu 9: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính chất gì? A. dân chủ nhân dân. B. khoa học và đại chúng. C. dân tộc và dân chủ. D. chính nghĩa và nhân dân. Câu 10: Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ Câu 11: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)? A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến trường kì. C. Kháng chiến toàn diện. D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế Câu 12: Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947) A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phương tiện chiến tranh. D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống. Câu 13: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì? A. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn. B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta. C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh. D. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 14: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là A. Tiêu diệt sinh lực địch B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp Câu 15: Ý nghĩa lớn nhất của Biên giới thu đông 1950 là A. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi B. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính C. Phá tan thế bao vây mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa D. Quân đội trưởng thành. Câu 16: Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng. B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II. C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh. Câu 17: Phương châm được đề ra trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Đánh điểm diệt viện C. Đánh chắc tiến chắc D. Đánh lâu dài Câu 18: Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử như.của thế kỷ XX” A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa B. Một Bạch Đằng, một Rạnh Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa C. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va. C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương. D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. Câu 20: Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa A. Phá sản bước đầu kế hoạch Nava B. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp C. Làm thay đổi kế hoạch của Pháp D. Phá sản kế hoạch Nava của Pháp Câu 21: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ. B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 22: Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"? A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950. C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954. Câu 24: So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản. C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân. D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ. Câu 25: Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. B. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Pháp. C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng rừng núi. D. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 26: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp. C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh Câu 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất. C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố. D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ, Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp vì A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Gionever về Đông Dương C. Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương D. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava Câu 29: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp. C. Hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. Câu 30: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực. C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn. D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh. Câu 31: Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian kế hoạch Rơ-ve kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi kế hoạch Na-va A. 3,2,1 B. 3,1,2 C. 1,2,3 D. 2,1,3 Câu 32: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy đủ là A. Hiệp định Ianta 1945 B. Hiệp định Sơ bộ 1946 C. Hiệp định Giơnevơ 1954 D. Hiệp định Paris năm 1973 Câu 33: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi A. Tuynidi. B. Ănggôla. C. Angiêri. D. Ai Cập. Câu 34: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 35: Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập". A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất. B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất. C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất. D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất. Câu 36: Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chù Cộng hoà với quân đội Tưởng Giới Thạch là: A. Ta nhân nhượng tuyệt đối. B. Ta nhân nhượng từng bước. C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc. D. Ta nhân nhượng quá nhiều. Câu 37: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950? A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp". B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược". C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng". D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng". Câu 38: Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi? A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ dể tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh. D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Câu 39: Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thế giới càng ủng hộ nhiệt liệt". A. Cách mạng. B. Yêu chuộng hoà bình. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Hoà bình và dân chủ. Câu 40: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta ĐÁP ÁN 1-C 2-A 3-C 4-D 5-D 6-A 7-C 8-D 9-D 10-A 11-B 12-A 13-D 14-C 15-B 16-B 17-C 18-D 19-B 20-A 21-A 22-D 23-C 24-A 25-C 26-A 27-A 28-B 29-D 30-A 31-C 32-C 33-C 34-B 35-A 36-C 37-C 38-C 39-D 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 2: Đáp án A Cứng rắn về nguyên tắc: luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. Mềm dẻo về sách lược: - Trước 6/3/1946: hòa Tưởng để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. - Từ ngày 6-3-1946 đến trước 19-12-1946: hòa Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi miền Bắc nước ta. => Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù, có thời gian để tập trung xây dựng lực lượng. Câu 3: Đáp án C 1. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp (23-11-1946) 2. diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà (6-1-1946) 3. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (11-111945) 4. chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) Câu 4: Đáp án D “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu đế quốc Pháp câu kết với Tưởng (Hiệp ước Hoa – Pháp) để chống lại ta” Câu 5: Đáp án D Sau cách mạng Tám, Việt Nam phải đối diện với hai kẻ thù nguy hiểm, đó là quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và quân Pháp ở miền Nam. Chính vì thế, từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta đã thực hiện đối sách hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ. Sách lược này của Đảng đã hạn chế đển mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 6: Đáp án A - Chiến dịch Việt Bắc (1947) là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. Câu 7: Đáp án C - Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 8: Đáp án D - Chiến dịch Việt Bắc (1947) là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. - Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 9: Đáp án D - Tính chính nghĩa: +Chúng ta kháng chiến, chiến đấu là để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nền độc lập, tự do, bảo vệ chính quyền +Trong cuộc chiến tranh này, Pháp là kẻ xâm lược, phi nghĩa. +Đảng, Chính phủ và nhân dân ta ngay từ đầu thể hiện rõ thiện chí hòa bình, không muốn gây chiến tranh với Pháp, đã nhượng bộ cho chúng một số quyền lợi nhưng quân Pháp vẫn khiêu khích, giết hại dân thường, gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng chiến đấu, nếu không sẽ nổ súngTất cả những điều đó dã tâm xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp ===> Cuộc kháng chiến toàn quốc đã bùng nổ. - Tính nhân dân: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của chúng ta mang tính nhân dân: vì toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh Câu 10: Đáp án A - Thắng lợi chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của đảng: khi thực dân Pháp tấn công Việt Bắc, đảng ta đã đề ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc chiến tranh mùa đông của giặc Pháp”, phục kích quân Pháp ở cả mặt trận hướng đông và hướng tây. Sau hơn hai tháng chiến đấu, ta giành thắng lợi đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc (19-12-1947) - Mốc khởi đầu cho sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến: ta loại khoi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quân đầu não được bảo toàn, bộ đội ta ngày càng trưởng thành. Câu 11: Đáp án B Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch có sự chênh lệch lớn, ta cần kháng chiến trường kì để tiêu hao sinh lực địch, khi có điều kiện thuận lợi sẽ tiến công trở lại và giành thắng lợi quyết định. Đây là một trong những nội dung của Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954) thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta “lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn". Câu 12: Đáp án A Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai với âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” để kết thúc chiến tranh. Cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn kháng chiến toàn quốc cuối năm 1946 – đầu nă 1947 bao gồm: - Cuộc đấu tranh của các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. - Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” đưa cả nước bước vào thời kì kháng chiến lâu dài chống Pháp. Thế trận chiến tranh nhân dân đã được tạo nên khi nhân dân cùng nhau chiến đấu ngăn cản bước tiến của quân Pháp để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng, bảo vệ Trung ương Đảng và chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến. Đó là sự đoàn kết toàn dân ở các đô thị phái Bắc vĩ tuyến 16, trong chiến dịch Việt Bắc quân dân ta đã đoàn kết chiến đấu anh dũng, từng bước đẩu lùi cuộc tiến công của địch, phục kích địch ở cả hai mặt trận hướng đông và hướng tây. Thế trận chiến tranh nhân dân được hình thành giống như phương châm kháng chiến “toàn dân” mà đảng đã đề ra vào nhưng năm 1946 – 1947. Đây là điều kiện thuận lợi chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 13: Đáp án D Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve. Với kế hoạch này, Mĩ từng bước can thiệp sau và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương, biện trợ về quân sự và kinh tế cho Pháp. => Đây là khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950, làm cho cuộc kháng chiến của Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Câu 14: Đáp án C Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao ủy Pháo ở Đông Dương, thực hiện tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. => Kết quả lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là: bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc Câu 15: Đáp án B Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới (1950 bao gồm: - Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến. - Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. - Mở đường liên lạc quốc tế, mở rộng và cung cố căn cứ địa Việt Bắc. Trong đó ý nghĩa thứ hai là quan trọng nhất, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của cuộc kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn sau giành nhiều thắng lợi. Câu 16: Đáp án B Thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được năm 1951 là đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ II, do: - Đại hội đã tổng kết được kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử. - Đưa ra nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn này. - Tách Đảng Cộng sản Đông Dương ra thành lập ở mỗi nước, ở Việt Nam đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam. - Thông qua Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận cua Đảng. - Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị. Câu 17: Đáp án C Tại cuộc họp Đảng ủy Mặt trận sáng ngày 26/01/1954, sau khi thảo luận, Đại tướng Võ Nguyên Giáp kết luận: “Để bảo đảm nguyên tắc cao nhất là “đánh chắc thắng”, cần chuyển phương châm tiêu diệt địch từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Nay quyết định hoãn cuộc tiến công. Ra lệnh cho bộ đội trên toàn tuyến lui về địa điểm tập kết, và kéo pháo ra. Công tác chính trị bảo đảm triệt để chấp hành mệnh lệnh lui quân như mệnh lệnh chiến đấu. Hậu cần chuyển sang chuẩn bị theo phương châm mới”. Câu 18: Đáp án D “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỷ XX” Câu 19: Đáp án B Điện Biên Phủ ban đầu không năm trong kế hoạch Nava. Kế hoạch Nava ban đầu chủ trương tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bô. Tuy nhiên, do các cuộc tiến công chiến lược của ta trong đông –xuân 1953-1954. Cụ thể là ngày 10-12-1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, loại khỏi vòng chiến đấu 24 đại đội địch, tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ) được giải phóng. Ngay sau đó, Nava đưa 6 tiểu đoàn cơ động thuộc đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Điện Biên Phủ. Sau đó, Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là điểm quyết chiến với ta. Câu 20: Đáp án A Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam. - Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp, buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng và bị giam chân ở vùng rừng núi, chúng phải điều chỉnh kế hoạch Nava, quyết định xây dựng Điện Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương - Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ Trong đó ý nghĩa quan trọng nhất mang tính quyết định là ý nghĩa đầu tiên. Câu 21: Đáp án A Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là sự kết hợp giữa chiến thắng quân sự và chiến thắng ngoại giao: - Quân sự: chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) buộc Pháo phải ngồi vào bàn đám phán. - Ngoại giao: kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, chấm dứt cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 22: Đáp án D Kế hoạch Nava ra đời trong hoàn cảnh khó khăn: (Sgk tran 145). Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược, Pháp bị thiệt hại nặng nề. Đến năm 1953, Pháp bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn quân, tiêu tốn hơn 2000 tỉ Phrăng, vùng chiếm đóng của Pháp bị thu hẹp, Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường. => Ngày 7-5-1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, Mĩ cử tưởng Nava làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự với hi vọng trong 18 tháng sẽ già

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_lich_su_lop_12_bai_bao_ve_thanh_qua_cach_mang_th.doc
Giáo án liên quan