. MỤC TIÊU QUA BÀI NÀY HS CẦN PHẢI:
Đ Đ Chứng minh được hai định lý về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Đ Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên.
Đ Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lý về sau và giải bài tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 60: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
A. Mục tiêu Qua bài này hs cần phải:
Chứng minh được hai định lý về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên.
Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lý về sau và giải bài tập.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, com pa, bút chì, e ke , giấy gấp hình, ôn tập khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu t/c của đường trung trực ị vào bài mới
Học sinh phát biểu miệng
Một học sinh thực hiện yêu cầu trên bảng.
Hoạt động 2 Giới thiệu định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
Một mép cắt là đoạn thẳng AB
Gấp mảnh giấy sao cho mút A trùng với mút B. Nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Từ một điểm M tuỳ ý trên nếp gấp 1 gấp đoạn thẳng MA. Nhận xét khoảng cách từ M đến hai điểm A,B
Phát biểu định lý.
1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực
a) Thực hành : gấp giấy
b) Định lý 1 : SGK/ 74
Học sinh thực hành gấp giấy theo hướng dẫn của GV.
Trả lời :MA = MB
B
C
A
D
F
E
I
GT DABC
BE là pg xphát từ B
CF là pg xphát từ C
BE ầ CF = {I}
AI là tia p giác Â
KL IH = IK = IL
Hoạt động 3 Định lý đảo
M cách đều hai điểm A, B xét xem M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Yêu cầu học sinh chứng minh.
Yêu cầu phát biểu định lý.
Kết hợp định lý 1 và 2 đ rút ra nhận xét.
Học sinh trình bày phần cm.
Phát biểu định lý.
2. Định lý đảo
Bài toán : Cho điểm M cách đều hai điểm A, B. Hỏi M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Chứng minh: SGK / 75
Định lý : (SGK/ 75)
Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Trả lời :
A
B
M
N
A
I
B
M
Hoạt động 4 ứng dụng
Giới thiệu cách vẽ đường trung trực bằng thước và compa
Yêu cầu học sinh thực hiện.
Một học sinh lên bảng thực hiện cách vẽ đường trung trực, cả lớp làm vào vở.
3.ứng dụng
Vẽ đường trung trực bằng thước và compa
Lấy M là tâm vẽ cung tròn bán kính
lớn hơn MN, lấy N là tâm vẽ
cung tòn có cùng bán kính,
hai cung tròn cắt nhau tại A và B
Dùng thước vẽ đường thẳng AB,
đó là đường trung trực của đoạn thẳng MN
Chú ý : + Khi vẽ hai cung tròn phải lấy bán kính lớn hơn một nửa đoạn thẳng MN
+ Trên đây là cách vẽ đường trung trục của đoạn thẳng bằng thước và compa.
Hoạt động 5 Luyện tập
Bài 46 (tr 76 - SGK)
Nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
4. Luyện tập
Bài 46 (tr 76 - SGK)
DABC cân có đáy BC nên AB = AC
ị A nằm trên đường trung trực của BC
Tương tự D, E cũng nằm trên đường trung trực của BC
Vậy A; D; E thẳng hàng.
Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở
Hoạt động 6: H ướng dẫn về nhà
Nắm vững định lý thuận và đảo về t/c đường trung trực của đoạn thẳng.
Bài tập 44,45,47,48 (Tr 76, 77 - SGK).
File đính kèm:
- H60.doc